Câu 1. Cho các nhận định sau: (1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng. (2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp. (3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính. (4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là: A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2. Nhận định nào sau đây đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin sẽ gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit. B. Dung dịch cônsixin gây ra đột biến mất cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen gây hậu quả nặng nề hơn so với đột biến NST. D. Chất 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X qua 2 lần tái bản ADN. Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ: A. 3/32. B. 15/64. C. 1/64. D. 5/64. Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDe dE x aaBbDe dE cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là A. 19,29%. B. 10,25%. C. 21,09%. D. 7,29%. Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Cơ thể các sinh vật đều cấu tạo từ tế bào. B. Ti thể, lục lạp được tiến hoá từ vi khuẩn. C. Cơ quan thoái hoá không gây hại gì cho cơ thể sinh vật. D. Các sinh vật đều có ADN, prôtêin giống nhau. Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là: A. 105: 35: 9: 1. B. 105: 35: 3: 1. C. 35: 35: 1: 1. D. 33: 11: 1: 1. Câu 7: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là: A. AaBbDd. B. Aa Bd /bD . C. Dd Ab/ aB . D. Dd AB/ ab . Câu 8: Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. (3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt. (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền? A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là: A. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1. B. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1. C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1. D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Câu 10: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu? A. 9/16. B. 11/36. C. 9/32. D. 5/36. Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200 kg/ha; B = 250 kg/ha; C = 2000 kg/ha; D = 30 kg/ha; E = 2 kg/ha. Các bậc dinh dư¬ỡng của tháp sinh thái đ¬ược sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự nh¬ư sau: Hệ sinh thái 1: A- B -C "-E Hệ sinh thái 2: A - B - D - E Hệ sinh thái 3: C - A - B - E Hệ sinh thái 4: E - D - B - C Hệ sinh thái 5: C - A - D - E Trong các hệ sinh thái trên: Câu 11. Hệ sinh thái bền vững là: A. 1, 2. B. 2, 3. C. 3, 4. D. 5. Câu 12. Hệ sinh thái kém bền vững là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4, 5. Câu 13. Hệ sinh thái không tồn tại là: A. 1, 4. B. 2. C. 3. D. 4, 5. Câu 14. Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người. B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ. C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên. D. thời gian mang thai 270-275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa. Câu 15. Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên: A. Tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. B. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể. C. là nhân tố làm thay đổi mARNần số alen không theo một hướng xác định. D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 16. Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là: A. 2 và 6. B. 1 và 6. C. 2 và 16. D. 1 và 16. Câu 17. Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến. A. Tỉ lệ cây hoa màu đỏ và hoa màu vàng ở F1 là như nhau. B. Các cây hoa màu đỏ ở F1 có tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau. C. Nếu tiếp tục cho các cây hoa màu vàng và cây hoa màu trắng ở F1 tự thụ phấn sẽ thu được cây hoa màu đỏ ở thế hệ sau. D. Ở F1 các cây hoa màu trắng có nhiều loại kiểu gen hơn các cây hoa màu vàng. Câu 18. Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di nhập gen. Câu 19: Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là A. 120. B. 54. C. 84. D. 60. Câu 20: Cho các nhận xét sau: (1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh. (2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền. (3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất. (4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 21. Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như thế nào theo cơ chế sinh hoá? A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến không tạo được mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng. B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các TB ở phần thân tổng hợp mêlanin ® lông có màu trắng. D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng. Câu 22. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào? A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu. B. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn. C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôxin. D. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não. Câu 23. Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực hiện quy trình theo trình tự các bước là: A. 3 → 1 → 2 → 4. B.1 → 2 → 3 → 4. C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4. Câu 24. Cho các thông tin sau: (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn. (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình. (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng. Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là: A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (3), (4). Câu 25. Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến? A. Có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. B. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. D. Di truyền cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa Câu 26. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là: A. 16%. B. 8%. C. 24%. D. 32%. Câu 27. Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ? A. 9 : 6 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1. Câu 28. Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra HVG với tần số 20% thì loại giao tử chiếm tỉ lệ: A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 29. Kiểu gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30% ? A. AB/ ab,( f = 20%). B. Ab/ aB,( f = 20%). C. AB/ ab,( f = 40%). D. Ab/ aB, (f = 40%). Câu 30. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là: A. 82%. B. 18%. C. 9%. D. 41%. Câu 31. Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa A. làm tăng khả năng xuất hiện biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới. B. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý trên hai nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tái tổ hợp và di truyền cùng nhau. C. cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. D. hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý. Câu 32. Cho các nhân tố sau: (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Tự thụ phấn. (3) Di – nhập gen. (4) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến gen M --> m. (6) Thiên tai, dịch bệnh. Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ? A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 33. Cho các bước sau: (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1) - (3) - (2). B. (2) - (1) - (3). C. (1) - (2) - (3). D. (3) - (1) - (2). Câu 34. Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thích hiện tượng này như sau: (1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt. (2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế. (3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế. (4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3). D. (2), (4). Câu 35. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABD/Abd đã xảy ra hoán vị gen giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là: A. 40%. B. 20%. C. 10%. D. 15%. Câu 36. Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là: A. 1/8. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/16. Câu 37. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là: A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%. Câu 38. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là: A. XAY và XaXa. B. XaY và XaXa. C. XaY và XAXa. D. XAY và XAXa. Câu 39. Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng điều ở hai giới tính thì rút ra nhận xét gì ? A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính. B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên NST thường. C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất. D. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính. Câu 40. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với phép lai thuận nghịch ? A. Phát hiện các gen di truyền liên kết giới tính. B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội. C. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân. D. Xác định các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai. Câu 41. Cho các biện pháp sau: (1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch. (2) Tư vấn di truyền. (3) Sàng lọc trước sinh. (4) Liệu pháp gen. (5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị khuyết tật, bệnh di truyền. Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng để bảo vệ vốn gen của loài người? A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 42. Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau? A. Cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch. C. Cơ quan tương tự. D. Cơ quan thoái hóa. Câu 43. Cho các thông tin sau: (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp. (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin. (3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin. (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng. Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 44. Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là: A. 9/16. B. 11/24. C. 15/24. D. 13/24. Câu 45. Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về: A. sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái. B. mối quan hệ hợp tác giữa các loài. C. mối quan hệ hội sinh giữa các loài. D. sự phân hóa ổ sinh thái trong cùng một nơi ở. Câu 46. Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn. (2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. (3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen. (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng. (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử. (6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 47. Từ một dòng cây hoa đỏ (D), bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc, các nhà khoa học đã tạo được hai dòng cây hoa trắng thuần chủng (dòng 1 và dòng 2). Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Cho dòng 1 và dòng 2 giao phấn với dòng D, nếu mỗi phép lai đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1 thì kiểu hình hoa trắng của dòng 1 và dòng 2 là do các alen đột biến của cùng một gen quy định. (2) Cho dòng 1 giao phấn với dòng 2, nếu thu được đời con có toàn cây hoa đỏ thì tính trạng màu hoa do ít nhất 2 gen không alen cùng quy định và mỗi dòng bị đột biến ở một gen khác nhau. (3) Cho dòng D lần lượt giao phấn với dòng 1 và dòng 2, nếu thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ thì kiểu hình hoa đỏ của dòng D là do các alen trội quy định. (4) Nếu cho dòng 1 và dòng 2 tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con gồm toàn cây hoa trắng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 48. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC hay 35oC đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA. (2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn. (3) Nhiệt độ môi trường là 20oC hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa. (4) Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ. (5) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. (6) Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 49. Cho các ví dụ sau: (1) Ngựa
Tài liệu đính kèm: