Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD & ĐT Hạ Hòa (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD & ĐT Hạ Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 - Phòng GD & ĐT Hạ Hòa (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Năm học: 2014 – 2015 
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 10 tháng 4 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
( Đề thi có 1 trang)
Câu 1 (5 điểm): 
 Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
 - Vẽ sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam.
 - Trình bày các bộ phận hợp thành vùng biển Việt Nam
 - Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta.
Câu 2 (5 điểm ): 
a) Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? 
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt của khí hậu chủ yếu diễn ra ở miền nào? Vì sao?
c) Địa hình châu thổ sông Hồng khác với châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
Câu 3 (4 điểm ): 
 Dựa vào át lát địa lý Việt Nam em hãy:
a) Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước. 
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa, theo em điều đó có hoàn toàn thuận lợi không ? Vì sao?
c) Kể tên sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta và nhà máy thủy điện lớn trên dòng sông này.
Câu 4 (6 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa( mm)
19,5
26,5
34,5
104,2
222
262,8
315,7
335,2
271,9
170,1
59,9
17,8
Lưu lượng
( m3/s)
1318
1100
914
1071
1893
4692
7986
9246
6690
4122
2813
1746
a, Vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy theo các tháng trong năm tại lưu vực Sông Hồng (Trạm Sơn Tây).
b, Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
 Hết 
 Học sinh được sử dụng Át lát địa lí Việt Nam
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ......................................................Số báo danh:.................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÝ 8
( Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(5 điểm)
* Sơ đồ mặt cắt khái quát các vùng biển Việt Nam
1,5
* Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta
Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
 + Nội thủy là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. Nội thủy cũng được xem như một bộ phận lãnh thổ trên đất liền. Nhà nước có chủ quyền toàn vẹn và đầy đủ .
+ Lãnh hải có chiều rộng 12 hải lý ( một hải lý = 1852 m). Lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển. Tàu thuyền nước ngoài được phép đi qua không gây hại
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải được quy định rộng 12 hải lí. Trong vùng này nhà nước có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư, tàu thuyền được tự do đi lại
+ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng tiếp giáp với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lý tình từ đường cơ sở. Ở vùng này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về khai thác tài nguyên trong lòng biển. Máy bay nước ngoài tự do đi lại.
+ Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m. Chúng ta hoàn toàn có chủ quyền khai thác tài nguyên trên đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Kể tên các đảo và quần đảo lớn ở nước ta
- Đảo xa bờ:
+ Hoàng Sa ( Huyện đảo Hoàng Sa - Đà Nẵng)
+ Trường Sa ( Huyện đảo Trường Sa - Khánh Hòa)
- Đảo gần bờ:
+ Đảo – QĐ Vịnh Bắc Bộ : Vân Đồn, Cô Tô (Quảng Ninh), 
 Cát Hải, Bạch Long Vĩ ( TP Hải Phòng)
+ Đảo - QĐ ven bờ duyên hải miền Trung:
 Cồn Cỏ (Quảng Trị)
 Lý Sơn ( Quảng Ngãi)
 Phú Quý ( Bình Thuận)
+ Đảo và quần đảo ven bờ Nam Bộ:
 Côn Đảo (Bà Rịa – Vũng Tàu)
 Phú Quốc ( Kiên Giang)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(5điểm)
 a) Biểu hiện của tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu nước ta 
+ Tính chất nhiệt đới: Nguồn nhiệt năng to lớn, số giờ nắng 1400 – 3000 giờ trong một năm; nhiệt độ trung bình năm > 210C nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam.
+ Tính chất gió mùa: Chia hành hai mùa rõ rệt phù hợp với hai mùa gió: Mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc, mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam 
+ Tính chất ẩm: Lượng mưa lớn 1500 – 2000 mm; độ ẩm không khí cao
 > 80%
 + Giải thích: Do vị trí địa lý, vai trò của biển Đông.
0,5
 0, 5 
0,5 
0,5 
b) Sự thất thường trong chế độ nhiệt chủ yếu diễn ra ở
 - Miền Bắc 
- Vì: Vào mùa đông, miền Bắc nằm trong phạm vi hoạt động của gió mùa Đông Bắc (lạnh khô) từ lục địa Bắc Á di chuyển tới => có một mùa đông lạnh => nhiệt độ thấp. Trái lại, mùa hạ nóng ẩm ( mùa thịnh hành của hướng gió Tây Nam, tín phong nửa cầu Bắc hoạt động xen kẽ thổi theo hướng Đông Nam).
1
c) Địa hình châu thổ sông Hồng khác với châu thổ sông Cửu Long
 Sông Hồng
 Sông Cửu Long
Diện tích: 15000 km2
Hình tam giác
Hướng thấp dần từ tây bắc xuống nam và từ tây sang đông
Có hệ thống đê dài 
Ven sông là đất phù sa được bồi đắp thường xuyên, diện tích không lớn
Đồng bằng chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên
Vùng trung du có đất phù sa cổ bạc màu
Diện tích: 40000 Km2
Hình thang
Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
Nhiều vùng trũng bị ngập úng trong mùa lũ, về mùa cạn nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện tích đất của đồng bằng bị nhiễm mặn
Có 3 loại đất chính: Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn ven biển.
2
Câu 3
(4.điểm)
a) Chứng minh nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc phân bố rộng khắp cả nước
- Có 2360 con sông dài > 10 km trong đó có 93% là sông nhỏ và ngắn
 ( diện tích lưu vực dưới 500 Km2)
- Có 9 hệ thống sông lớn : ( kể tên)
b) Sông ngòi nước ta mang nhiều phù sa điều đó không hoàn toàn thuận lợi vì: 	
+ Lượng phù sa lớn, lắng đọng chiếm chỗ diện tích lòng sông làm cho lòng sông cạn dần vì thế lũ về nhanh hơn, nước dâng cao hơn 
+ Ở các cảng, lượng cát bùn lớn nên phải nạo vét thường xuyên, tàu bè mới ra vào thuận lợi; ảnh hưởng môi trường .
c) Sông lớn nhất chảy hoàn toàn trên lãnh thổ nước ta 
 - Sông Đồng Nai 
 - Nhà máy thủy điện Trị An. 
1,5
1,5
1
Câu 4: ( 6 điểm) 
 a, Vẽ biểu đồ
 BiÓu ®å l­u l­îng vµ l­îng m­a TB n¨m ë tr¹m s«ng Hång t¹i S¬n T©y 
	 m3/s
 ( vẽ chính xác có ghi tên, ghi chú biểu đồ- thiếu mỗi ý trừ 0,5)
 b, Nhận xét 
- L­îng m­a trung b×nh th¸ng ë : Tr¹m S¬n T©y : 153,3 mm
 - L­u l­îng trung b×nh th¸ng t¹i : S«ng Hång : 3632 m3/s
 NhËn xÐt mèi quan hÖ gi÷a mïa m­a vµ mïa lò 
- C¸c th¸ng mïa lò trïng víi mïa m­a Sång Hång : 6, 7, 8, 9
- C¸c th¸ng mïa lò kh«ng trïng víi c¸c th¸ng mïa m­a S«ng Hång : 5, 10 
 => Mưa lũ hoàn toàn không trùng khớp với mùa mưa do :
 Mưa, độ che phủ rừng , hệ số thấm của đất đá, hình dạng mạng lưới sông, hồ chứa nước.
3
0,5
0,5
0,5
0,5
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2014_2015_phon.doc