Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014- 2015 môn thi: Vật lí thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1264Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014- 2015 môn thi: Vật lí thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 năm học: 2014- 2015 môn thi: Vật lí thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Phòng gD & ĐT Cẩm giàng
Trường THCS Tân trường
Đề thi học sinh giỏi lớp 9
Năm học: 2014- 2015
Môn thi: vật lí
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề gồm05 cõu và 01 trang)
Câu 1(2đ): Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1=15km/h đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 không đổi. Biết đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là 10 km/h. Hãy tính vận tốc v2?
Câu 2(2đ): Cho mạch điện như hình vẽ: 
Biết UAB= 6V, R1= 2, R2=R3= 4, R4= 1, R5=6, am pe kế có điện trở không đáng kể.
a, Tính điện trở tương đương của mạch điện?
b, Tính số chỉ của am pe kế?
Câu 3(2đ): Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
R1= 6, U= 15V, bóng đèn có điện trở R2= 12 và hiệu điện thế định mức là 6V.
a, Hỏi giá trị R0 của biến trở tham gia vào mạch điện phải bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
b, Khi đèn sáng bình thường nếu dịch chuyển con chạy về phía phải thì độ sáng của đèn thay đổi ra sao?
Câu 4(2đ): Người ta đổ một lượng nước sôi vào một thùng đã chứa nước nguội ở nhiệt độ 250C thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước trong thùng là 700C. Hỏi khi đổ lượng nước sôi nói trên vào thùng này nhưng ban đầu thùng không chứa gì thì nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu? biết rằng lượng nước sôi gấp hai lần lượng nước nguội. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường?
Câu 5(2đ):
Cho hệ thống như hình vẽ: Biết m1= 11,2kg, m2 là một vật đặc hình trụ tiết diện S = 100cm2, chiều cao h= 30cm, trọng lượng riêng d1= 27 000N/m3. Thanh AB mảnh, có khối lượng không đáng kể. Biết OA= OB, trọng lượng riêng của nước là d=10 000N/m3. Hỏi phải nâng bình chứa nước lên cho vật m2 ngập trong nước đến độ cao bao nhiêu thì hệ thống cân bằng nằm ngang? 
Phòng gD & ĐT huyện cẩm giàng
Trường THCS Tân trường
Đáp án và biểu điểm
Đề thi học sinh giỏi huyện
Năm học: 2014- 2015
Môn vật lí 9
(Đỏp ỏn gồm 03 trang)
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1
 (2điểm)
- Thời gian đi hết cả hai quãng đường là : 
- Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường là :
- Thay số ta có phương trình : 
- Giải phương trình ta có v2= 75 km/h
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu2
(2điểm)
- Vì các điểm Avà C, B và D, G và K được nối với nhau bởi một dây dẫn có điện trở không đáng kể và bỏ qua điện trở của am pe kế nên mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Vậy mạch điện gồm: 
[( R3// R2)nt R4]//R1//R5.
- Điện trở tương đương của đoạn mạch là Rtđ= 1
- Số chỉ của am pe kế là: IA= I- I1=
1
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
a, 
Khi đèn sáng bình thường Uđ=U12 Đạt giá trị định mức, ta có U12=6 (V) 
Ta có IM=Ib=
Từ đó : TTM=
Mà R0=RTM- R12=10- 4= 6
b, Khi dịch chuyển con chạy về phía phải thì R0 tăng RTM tăng, UM không đổi nên Ic= giảm. 
Mà Ud=U12=Ic.R12giảm.vậy đèn sáng yếu hơn bình thường
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(2 điểm)
- Gọi q1 là nhiệt dung riêng của nước lạnh chứa trong thùng ban đầu, q2 là nhiệt dung của thùng chứa.
- Vì lượng nước sôi gấp 2 lần lượng nước nguội nên nhiệt dung của nước sôi là 2q1
- Khi đổ nước sôi vào thùng chứa nước nguội, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
2q1(100-70)=(q1+q2).(70-25)q1=3q2 (1)
0,5
0,5
Khi đổ nước sôi vào thùng không chứa gì, ta có phương trình cân bằng nhiệt :
2q1(100- t)=q2(t- 25) (2)
Thay (1) vào (2) ta được : 
6q2.(100-t)= q2(t-25)6(100-t)= t-25t89,30
0,5
0,5
Câu 5
(2 điểm)
Tóm tắt :
m1=11,2kg
S = 100cm2= 10-2m2
h= 30cm= 0,3m
d1=27 000N/m3
d= 10 000N/m3
OA=
x = ?
- Trọng lượng của vật 1 là : p1=10m1=10.11,2=112(N)
- Trọng lượng của vật 2 là :
P2=d1..S.h = 27000.10-2.0,3= 81(N)
- Vì OA=nên áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có :
P1.OA=(p2-FA).OB
p1=2(p2-FA)
FA=
- Mặt khác gọi x là chiều cao phần ngập vật trong nước, ta có :
FA=d2.S.xx= 
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_goc_sinh_gioi_Vat_ly_THCS_Tan_Truong.doc