PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN NGỌC HIỂN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2009-2010 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 10 tháng 01 năm 2010 Bài 1: (4.0 điểm ) Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 35km/h. Khi xuôi dòng từ A đến B mất 3h và khi ngược dòng từ B đến A mất 4h .Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ sông và quãng đường AB? Bài2: ( 4.0 điểm) Một bếp điện gồm hai điện trở R1 và R2. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước, nếu dùng điện trở R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t1 = 30 phút, nếu dùng điện trở R2 thì nước trong ấm sôi sau thời gian t2 = 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu nước trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau: a. Hai điện trở mắc nối tiếp. A M B R1 R2 R4 R3 b. Hai điện trở mắc song song. Bài 3: ( 6.0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó UAB = 2V; R2 = R3 =1.5; R4 = 2 ; R5 R5 =3 ; R1= 0 . Tìm các dòng điện. N Bài 4: (6.0 điểm) Hình vẽ mô tả sơ đồ của một kính tiềm vọng. Trong đó G1 và G2 là hai Mắt J M gương phẳng nhỏ song song với nhau và có mặt phản xạ quay vào nhau. Các tia sáng phát ra từ vật AB sau khi phản xạ liên tiếp trên G1 và G2 , mỗi gương một lần sẽ đi vào mắt người quan sát đặt tại M. Tia sáng IJ vuông góc với tia AI và IM. Vật AB vuông góc với tia AI. a.Vẽ các ảnh A1B1 và A2B2 của vật AB trong hai gương. b.Vẽ tia sáng phát ra từ B, phản xạ trên G1, rồi G2 và đi vào mắt. c. Biết vật AB cao 3 m. Khoảng cách AI bằng 48 m; chiều cao IJ bằng 1,8 m và khoảng cách JM là 0,2m. Tính góc mà người quan sát trông ảnh cuối cùng A2B2. ---HẾT--- HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN : VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC ( Bản hướng dẫn này có 02 trang) Bài Nội dung Điểm thành phần Bài 1 ( 4 điểm ) Gọi V12, V23, V13 lần lượt là vận tốc của xuồng máy so với dòng nước, của dòng nước so với bờ sông, của xuồng máy so với bờ sông. *Khi xuôi dòng từ A-B: => V13AB =V12 + V23 = 35 + V23 Suy ra quãng đường AB: SAB = V13AB.tAB = (35+ V23).3 (1) *Khi ngược dòng từ B-A V13BA =V12 - V23 = 35 - V23 Suy ra quãng đường BA: SBA = V13BA.tBA = (35 - V23).4 (2) Từ (1) và (2) suy ra (35+ V23).3 = (35 - V23).4 7V23 = 35 =>V23= 5 (km/h) Thay V23 vào (1) hoặc (2) ta được SAB = 120 km. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Bài 2 ( 4 điểm ) a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi. - Khi chỉ dùng R1: (1) - Khi chỉ dùng R2: (2) - Khi chỉ dùng R1 mắc nối tiếp R2: (3) - Từ (1), (2) , thay vào (3) ta được Q( U2t1 +U2t2) = QU2t3 => t3 = t1 + t2 = 50 phút. b/. - Khi chỉ dùng R1 mắc song song R2: (4) - Từ (1), (2) và (4) => = 12 phút. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.75đ 0.5đ 0.5đ 0.75đ Bài 3 ( 6 điểm ) Do R1= 0, ta chập A với M, mạch có sơ đồ như hình vẽ R2 A B I I N R4 R5 R3 I2= I1 = I2 + I5 = 0.75đ 0.75đ 0.75đ 0.75đ 0.5đ 0.5đ 0.75đ 0.5đ 0.75đ Bài 4 ( 6 điểm ) a. - Hình vẽ vẽ hình chính xác Mắt M - Ảnh A1B1 của AB qua G1 nằm đối xứng với AB qua G1. Ảnh A2B2 của A1B1 qua G2 nằm đối xứng với A1B1 qua G2. Các tam giác AIA1và A1JA2 là các tam giác vuông cân. b. - Ta có A2B2 = A1B1 = AB. - B2M cắt G2 ở J’, B1 J’ cắt G1 ở I’. Tia BI’J’M là tia sáng phải vẽ. c. - Góc trông ảnh A2B2 là : tg = - Với A2B2 =AB = 3m; A2M = A2J + JM = A1J +JM = A1I + IJ +JM = AI + IJ + JM = 50m - Vậy tg = ; 1.5đ 1.5đ 0.5đ 1.0đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng đúng bản chất và kết quả vẫn cho đủ số điểm Nếu kết quả sai nhưng biểu thức thiết lập đúng cho ½ số điểm của câu đó Kết quả không có đơn vị hoặc sai đơn vị trừ 0,5 cho 1 bài
Tài liệu đính kèm: