Ubnd huyÖn yªn l¹c Phßng GD&§T Yªn L¹c ĐỀ CHÍNH THỨC §Ò thi häc sinh giái líp 9 cÊp huyÖn N¨m häc 2011 - 2012 M«n thi: VËt Lý Thêi giam lµm bµi: 150 phót kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò. -Mã đề 38- Câu 1: 1/ Một người đi xe đạp trên quãng đường S. Đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 10km/h, trong nửa thời gian còn lại đi với vận tốc 5km/h và cuối cùng đi với vận tốc 20km/h. Tính vận tốc trung bình trên quãng đường S. 2/ Để đưa một vật nặng 204kg lên cao 10m, người ta dùng một trong hai cách sau: a, Dùng palăng gồm một ròng rọc cố định và một ròng rọc động thì lực kéo dây để nâng vật lên là 1200N. Tính hiệu suất của palăng và khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng 1/6 hao phí tổng cộng. b, Dùng mặt phẳng nghiêng dài 12m thì lực kéo vật là 1900N. Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng? Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng? 3/ Trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của một vật kim loại có hình dạng bất kì. Cho dụng cụ: Lực kế, bình nước, khối lượng riêng của nước là Dn Câu 2: Thả 1kg nước đá ở -300C vào một bình chứa 2kg nước ở 480C. a, Xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi có cân bằng nhiệt. b, Sau đó người ta thả vào bình một cục nước đá ở 00C, gồm một mẩu chì ở giữa có khối lượng 10g và 200g nước đá bao quanh mẩu chì. Cần rót vào bình bao nhiêu nước ở 100C để cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm? Cho nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.k; của nước là 4200J/kg.k. Nhiệt nóng chảy của nước đá là 340000J/kg. Khối lượng riêng của nước đá là 900kg/m3, của nước là 1000kg/m3, của chì là 11500kg/m3. Bỏ qua mọi hao phí . Câu 3: Cho hai gương phẳng quay mặt phản xạ vào nhau và hợp với nhau góc . Chiếu tia sáng SI song song với gương này và đi đến gương kia. Xác định đường đi của tia sáng trên trong các trường hợp sau: a,= 600 b, = 300 Câu 4: Cho mạch điện như H1. Biến trở MN có điện trở 54W được phân bố đều theo chiều dài. R1= R2= 90W, đèn Đ1 ghi 6V-3W, đèn Đ2 ghi 6V-0,4W, đèn Đ3 và Đ4 đều ghi 3V-0,2W 1/ Lập biểu thức tính điện trở của mạch AB khi con chạy C nằm ở vị trí bất kì trên biến trở. 2/ Đặt vào hai điểm A và B hiệu điện thế U = 16V. Hãy xác định vị trí của con chạy C để: a, Các bóng đèn sáng đúng công suất định mức. b, Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là nhỏ nhất. Tính giá trị công suất này? Coi điện trở của các đèn không đổi và bỏ qua điện trở các dây nối. Câu 5: Cho mạch điện như H2. A + H1 B _ R2 R1 N M C Đ4 Đ3 Đ1 Đ2 R1 = 6W, R2= 3W, R3= R4 = 2W, R5 là đèn 3V-1,5W đang sáng bình thường, dòng điện qua đèn có chiều từ D đến C. Tính UAB và RAB? R5 R4 R3 R2 R1 C B _ A + D H2 Hết HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 – NĂM HỌC: 2011 – 2012 MÔN VẬT LÝ Câu Lời giải Điểm 1 (3đ) 1/ Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là t1= Gọi thời gian đi hết quãng đường còn lại là t2 Quãng đường đi được với vận tốc V2 = 5km/h là: S1 = V2. Quãng đường đi được với vận tốc V3 = 20km/h là: S2 = V3. Theo đầu bài ta có: S1+ S2 = Vận tốc TB trên quãng đường S là: Vậy vận tốc TB trên quãng đường S là 0,125 0,125 0,125 0,125 0,5 2/ Trọng lượng của vật: P = 10.m = 10.204 = 2040(N) Công có ích đưa vật lên độ cao h = 10m là: A1 = P.h = 2040.10 = 20400(J) a,Dùng palăng gồm 1RR động và 1RR cố định để đưa vật lên độ cao h thì phải kéo dây đi một đoạn S = 2h = 20m Công của lực kéo(công toàn phần) là: A = F1.S = 1200.20 = 24000(J) Hiệu suất của palăng là: H1 = Hao phí để nâng RR động là: Ahp = Khi vật lên độ cao h thì RR động cũng lên độ cao h Ta có: Ahp= 10.mr.h Vậy hiệu suất của palăng là 85% và khối lượng của RR động là 6kg. b, Công toàn phần khi kéo vật lên theo mpn là: Atp= F2.l = 1900.12 = 22800(J) Hiệu suất của mpn là: H2= Lực ma sát giữa vật và mpn là: Fms = Vậy hiệu suất của mpn là và lực ma sát giữa vật và mpn là 200N 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 0,125 3/ Khối lượng riêng của một vật kim loại có hình dạng bất kì được xác định bằng công thức: (*) Trong đó: m là khối lượng của vật; V là thể tích của vật Bước 1: Dùng lực kế đo trọng lượng của vật trong không khí là P1 Bước 2: Nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước, đo trọng lượng của vật trong nước là P2 Bước 3: Tính toán - Khối lượng của vật là: m = - Lực đẩy Ácsimét của nước tác dụng lên vật là: FA = 10.Dn.V = P1-P2 V = - Thay vào (*) ta có: D = = - Vậy khối lượng riêng của vật là D = 0,25 0,25 0,5 2 (2đ) a, Nhiệt lượng m1= 1kg nước đá ở t1= -300C thu vào để nóng chảy hết thành nước ở 00C là: Q1 = m1C1(0-t1) + m1. = 1.2100.30 + 1.340000 = 403000(J) Nhiệt lượng m2 = 2kg nước tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 480C xuống 00C là: Q2 = m2C2(t2 – 0) = 2.4200.48 = 403200(J) Ta thấy Q2 > Q1 nên nhiệt độ chung khi có CBN là t > 00C Nhiệt lượng m1= 1kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 00C lên t0C là: Q1’ = m1C2(t – 0) = 4200.t Nhiệt lượng m2 = 2kg nước tỏa ra để hạ nhiệt độ từ 480C xuống t0C là: Q2’ = m2C2(t2 – t) = 2.4200(48 – t) = 403200 – 8400t Ta có phương trình cân bằng nhiệt: Q1 + Q1’ = Q2’ 403000 + 4200t = 403200 – 8400t t 0,0160C Vậy nhiệt độ của hỗn hợp khi có CBN là 0,0160C 0,125 0,125 0,25 0,125 0,125 0,25 b, Đổi mc = 10g = 0,01kg; mđ = 200g = 0,2kg Gọi khối lượng nước đá bao quanh cuc chì khi nó bắt đầu chìm là m kg Cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm khi trọng lượng của cục nước đá chứa chì bằng lực đẩy Ácsimét của nước tác dụng lên nó: P = FA m 0,0822(kg) Khối lượng nước đá nóng chảy là: mx = mđ – m = 0,2 – 0,0822 = 0,1178(kg) Khi cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm thì trong bình tồn tại cả nước và nước đá nên nhiệt độ của hỗn hợp là 00C Goị khối lượng nước ở 100C cần rót vào bình là m3 kg. Ta có phương trình cân bằng nhiệt: (m1+m2)C2(t-0) + m3C2(t3 – 0) = mx. (1+2).4200.0,016 + m3.4200.10 = 0,1178.340000 m3 0,9488(kg) Vậy cần rót vào bình ít nhất 0,9488kg nước ở 100C thì cục nước đá chứa chì bắt đầu chìm. 0,25 0,25 0,25 0,25 3 1,5đ Chứng minh bài toán phụ: Góc tạo bởi tia tới và gương phẳng bằng góc tạo bởi tia phản xạ và gương phẳng. a, = 600 G2 G1 O K I S R Vẽ tia tới SI đến (G1) song song với (G2) Ta có 1IS = O = = 600(đồng vị) OIK = G1IS = 600 (theo CM trên) Xét OIK có OKI = 1080 – OIK - = 1080 – 600 - 600 = 600 RKG2 = OKI = 600(theo CM trên) O = RKG2 = 600. Hai góc này ở vị trí đồng vị KR//(G1) và không gặp lại hệ gương Vậy đường đi của tia sáng trên là SIKR 2,25 Vẽ hình 0,25 0,25 b, = 300 I O G1 K J G2 S -Vẽ tia tới SI đến (G1) song song với (G2) Cho tia phản xạ IJ Ta có 1IS = O = = 300(đồng vị) OIJ = G1IS = 300 (theo CM trên) Xét OIJ có: IJG2 = O + OIJ = 300 + 300 = 600(t/c góc ngoài tam giác) -Tia tới IJ đến (G2) cho tia phản xạ JK OJK = IJG2 = 600(theo CM trên) Xét OKJ có: IKJ = O + OJK = 300 + 600 = 900(t/c góc ngoài tam giác) JK(G1) Tia sáng JK sau khi gặp (G1) phản xạ theo phương cũ và ra ngoài theo phương IS không gặp lại hệ gương . Vậy đường đi của tia sáng trên là SIJKJIS I1 C N B - D Iđ2 Iđ3 Đ1 ICM A + M R1 R2 Đ3 Đ4 Đ2 RCM RCN Iđ1 Vẽ hình 0,25 0,25 0,25 4 2đ Vẽ lại mạch điện SĐMĐ: [({[(Đ3//R1)nt(Đ4//R2)]//Đ2}ntRCM)//RCN]nt Đ1 Tính được cường độ dòng điện định mức và điện trở của Đ1 là Iđ1= 0,5A; Rđ1= 12 Tính được cường độ dòng điện định mức và điện trở của Đ2 là Iđ2= A; Rđ2= 90 Tính được cường độ dòng điện định mức và điện trở của Đ3 và Đ4 là Iđ3= Iđ4 = A; Rđ3= Rđ4 = 45 1/ Khi con chạy C ở vị trí bất kì Đặt RCM = x() (0 Thì RCN = 54 – x Tính được RMDB = 60 RMB = 36 RCMB = x+36 RCB = Điện trở tương đương của mđ AB là: RAB = Rđ1+RCB = 12+ (*) * Nếu đặt RCN = x thì RAB = 0,25 0,25 0,25 0,25 2/ Đặt vào 2 điểm A và B một hiệu điện thế U = 16V a, Để các bóng đèn sáng đúng công suất định mức thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn bằng hiệu điện thế định mức của nó và cường độ dòng điện qua mỗi đèn bằng cường độ dòng điện định mức của nó. Ta có: UCM = U – Uđ1 – Uđ2 = 16 – 6 – 6 = 4V Cường độ dòng điện qua R1 là: I1= ICM = Iđ3+I1+Iđ2= RCM = Vậy khi con chạy C ở vị trí sao cho RCM = 24 thì các đèn sáng đúng công suất định mức. b, Công suất tiêu thụ trên toàn mạch là: P = Vì U không đổi nên P nhỏ nhất khi RAB lớn nhất Theo(*) ta có RAB lớn nhất khi (x-9)2 = 0 x = 9 Khi đó Pmin = Vậy khi con chạy C ở vị trí sao cho RCM = 9 thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch là nhỏ nhất và bằng 7,42W. 0,125 0,125 0,25 0,25 0,25 5 1,5đ I5 I4 I3 I2 I1 I R5 R4 R3 R2 R1 C B _ A + D Gọi hiệu điện thế giữa hai đầu R1, R2,R3,R4 và R5 lần lượt là U1,U2,U3,U4 và U5 Biểu diễn cường độ dòng điện trên các đoạn mạch như hình vẽ. Đặt U1 và UAB làm ẩn Ta có: U2 = UAB – U1 ; U3 = U1 – U5 = U1 – 3 U4 = UAB – U3 = UAB – U1 + 3 Cường độ dòng điện qua đèn là: I5 = Tại nút C ta có: I1 + I5 = I2 (1) Tại nút D ta có: I3 = I5 + I4 (2) Thay (2) vào(1) ta có: 3.U1 = 2(2U1-7) – 3 U1 = 17(V) Thay số vào (2) có: UAB = 2.17 – 7 = 27(V) Ta có: I1 = ; I3 = Cường độ dòng điện mạch chính là: I = I1 + I3 = Điện trở tương đương của mạch điện là: RAB = Vậy UAB = 27V và RAB 2,75 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: