Phòng giáo dục & đào tạo Huyện nga sơn Đề chính thức (Đề thi gồm có 01 trang) đề thi học sinh giỏi lớp 6 thcs cấp huyện năm học: 2010 - 2011 Môn thi: Toán Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi: 16/ 04/ 2011 Câu 1 (6 điểm ): Tính nhanh: a. - + . b. ( + - )( - - ). 2. So sánh: a. 3200 và 2300 b. 7150 và 3775 c. và . Câu 2 (4 điểm): Cho = + ++++ . Chứng minh rằng: < 2. Cho = 21 + 22 + 23 + + 230. Chứng minh rằng: chia hết cho 21. Câu 3 (4 điểm): Một người đi từ đến với vận tốc 24km /h. Một lát sau một người khác cũng đi từ đến với vận tốc 40km /h. Theo dự định hai người sẽ gặp nhau tại nhưng khi đi được nửa quãng đường thì người thứ 2 đi tăng vận tốc lên thành 48km /h. Hỏi hai người sẽ gặp nhau tại địa điểm cách bao nhiêu km? Biết rằng quãng đường dài 160km. Câu 4 (4 điểm): Trên đường thẳng lấy điểm tuỳ ý. Vẽ hai tia và nằm trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ sao cho: = 400, . Trong ba tia tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Gọi là tia phân giác của góc . Tính góc ? Câu 5 (2 điểm): Một số chia cho 7 dư 3, chia cho 17 dư 12, chia cho 23 dư 7 . Hỏi số đó chia cho 2737 dư bao nhiêu? ------------------------------Hết------------------------------- Họ và tên thí sinh:...Số báo danh:.... Phòng giáo dục và đào tạo Huyện nga sơn Hướng dẫn chấm Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 6,7,8 năm học 2010 - 2011 Môn thi: Toán lớp 6 Câu ý Tóm tắt lời giải Điểm Câu1 6.0đ 1. 3.0đ a) - + = - + = ( - +) = (1-) = = b) ( + - )( - - ) = ( + - )( - - ) = ( + - )0 = 0 0.5 0.5 0.5 0.75 0.75 2. 3.0đ 2a. So sánh 3200 và 2300 Ta có: 3200 = (32)100 = 9100 2300 = (23)100 = 8100 mà 8100 < 9100 nên 2300 < 3200 2b. So sánh 7150 và 3775 Ta thấy: 7150 < 7250 = (8.9)50 = 2150.3100 (1) 3775 > 3675 = (4.9) 75 = 2150. 3150 (2) mà 2150. 3150 > 2150.3100 (3) Từ (1), (2), và (3) suy ra: 3775 > 7150 2c. So sánh và . Ta có: = . = = . = Vậy 2 phân số trên bằng nhau. 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu2 4.0đ a. 2.0đ . Chứng minh: A = + ++++ < 2 Ta có: < = - < = - < = - < = - Vậy: A = +++++ < +++++ = 1+ - + - + + - = 1+1 - = < 2 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 b. 2.0đ B = 21 + 22 + 23 + + 230 Ta có: B = 21 + 22 + 23+ + 230 = (21 + 22) + (23 + 24) + (229 + 230) = 2.(1+2) + 23.(1+2) + + 229.(1+2) = 3.( 2 + 23 ++ 229) suy ra B 3 (1) Ta có: B = 21 + 22 + 23+ + 230 = (21 + 22 + 23) + (24 + 25 + 26) + (228 +229 + 230) = 2.(1+2+22) + 24.(1+2+22) + + 228.(1+2+22) = 7 (2 + 24 + + 228) suy ra B 7 (2) Mà 3 và 7 là 2 số nguyên tố cùng nhau. Kết hợp với (1) và (2) suy ra : B 3.7 hay B 21 0.75 0.75 0.5 Câu3 4.0đ Hiệu vận tốc của hai người là: 40 - 24 = 16 (km/h) Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: 160: 24 =h = 6h40' Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB theo dự kiến 40km/h là: 160: 40 = 4 (h) Thời gian người thứ nhất đi trước người thứ hai là: 6h40' - 4h = 2h40'= h Quãng đường người thứ nhất đi trước là: . 24 = 64 (km) Khoảng cách giữa hai người khi người thứ hai tăng vận tốc là: 64 - 16. 2 = 32 (km) Thời gian từ khi người thứ hai tăng vận tốc đến lúc gặp nhau là: 32: (48 -24)= h Đến lúc gặp người thứ hai đã đi quãng đường là: 80 + 48 . = 144 (km) Chỗ gặp cách B là: 160 - 144 = 16 (km) 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 Câu4 4.0đ a. 2.0đ x, z, y z x 400 O a. Theo bài ra: = 3. nên: = 3.400 = 1200 Hai góc và là 2 góc kề bù nên = 1800 - = 1800 -1200 = 600 Hai tia Oy, Oz nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia x’x lại có nhỏ hơn nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. 0.75 0.75 0.5 b. 2.0đ Ta có: + = hay = - é = 600 - 400 = 200 Mà = . = . 1200 = 600 (Oz, là tia phân giác ) Vậy: = + = 600 + 200 = 800 Câu5 2.0đ Gọi số đã cho là A. Theo bài ra ta có: A = 7.a + 3 = 17.b + 12 = 23.c + 7 Mặt khác: A + 39 = 7.a + 3 + 39 = 17.b + 12 + 39 = 23.c + 7 + 39 = 7.(a + 6) = 17.(b + 3) = 23.(c + 2) Như vậy A+39 đồng thời chia hết cho 7,17 và 23. Nhưng 7,17 và 23 đôi một nguyên tố cùng nhau nên: (A + 39) 7.17.23 nên (A+39) 2737 Suy ra A+39 = 2737.k suy ra A = 2737.k - 39 = 2737.(k-1) + 2698 Do 2698 < 2737 nên 2698 là số dư của phép chia số A cho 2737 0.5 0.5 0.5 0.5 Ghi chú: - Bài hình học nếu học sinh không vẽ hình hoặc hình sai cơ bản thì không chấm. điểm. - Mọi cách giải khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa tương ứng. ---------------------Hết------------------------
Tài liệu đính kèm: