ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1 : ( 2 điểm ) a. Các sinh vật sau đây được xếp vào ngành nào trong giới thực vật: bèo hoa dâu, cây gừng, cây thiên tuế, rêu? b. Tại sao nói các cấp tổ chức sống đều là hệ mở và tự điều chỉnh? Câu 2 : ( 2 điểm) a. Tại sao các phân tử nước có khả năng tạo thành cột nước liên tục trong mạch dẫn của thực vật? Việc tạo thành cột nước đó có ích gì cho cây? b. Vì sao băng nổi trên mặt nước? Đặc tính này giúp ích gì cho sinh vật? Câu 3: (2 điểm) Khi khảo sát tính trạng hình dạng quả, do 1 gen qui định. Người ta đem lai giữa cây quả tròn với cây quả bầu dục, thu được F1 đồng loạt quả tròn. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. a. Từ kết quả trên có thể kết luận điều gì? Viết sơ đồ lai từ P → F2 b. Dựa vào kiểu hình cây quả tròn đời F2 có thể xác định kiểu gen của chúng hay không? Vì sao? Hãy nêu phương pháp xác định kiểu gen của cây quả tròn đời F2. Câu 4: (2 điểm) Gen tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành được 3800 liên kết hiđro. Trong đó số liên kết hiđro của cặp G-X nhiều hơn cặp A-T là 1000. a. Tính chiều dài, số nu mỗi loại của gen. b. Giả sử gen nhân đôi 1 số lần, tạo ra số gen con có tổng số mạch đơn nhiều gấp 8 lần số mạch đơn ban đầu của gen. Tính số lần nhân đôi của gen, số nu tự do mỗi loại cần dùng khi gen nhân đôi. Câu 5: (2 điểm) Trong cơ thể của một chuột đực có 8 tế bào sinh tinh giảm phân. Tất cả các tinh trùng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh, 100% hợp tử đều phát triển bình thường, dẫn đến chuột cái đẻ được 4 chuột con. a. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng b. Nếu hiệu suất thụ tinh của trứng là 50% thì đã có bao nhiêu tế bào sinh trứng sử dụng cho quá trình trên? ( biết 1 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra 4 tinh trùng, 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo ra 1 trứng, 1 tinh trùng chỉ thụ tinh được với 1 trứng) ------Hết------ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 11 – MÔN SINH NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90 PHÚT ------------------------- Câu 1. Nêu phương trình và ứng dụng của quá trình phân giải polysaccarit theo con đường lên men lactic ở vi sinh vật ? Tại sao sữa chua là thực phẩm có giá trị dinh duỡng cao?(1.5 điểm) Câu 2. Cho biết khái niệm, các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục đối với quần thể vi sinh vật? Tại sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có hiện tượng tự phân hủy còn trong nuôi cấy liên tục thì không có hiện tượng này? (2 điểm) Câu 3. Trong nông nghiệp. cây họ Đậu và cây bèo hoa dâu có vai trò như thế nào? Nếu dùng đơn thuần phân đạm thì có gây hại gì hay không? (1,5 điểm) Câu 4. Nêu khái niệm chu kỳ tế bào? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào? Cho VD (2 điểm) Câu 5. Nêu diễn biến quá trình giảm phân I? Ý nghĩa của quá trình giảm phân? (2 điểm) Câu 6. Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (1 điểm) ------Hết------ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 12 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1: 3 điểm 1.1 a. Vận động bẫy bắt mồi của các cây ăn thịt thuộc loại vận động gì? Giải thích. (0,75đ) b. Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm trong khi vận động cảm ứng xảy ra nhanh? (0,75đ) 1.2. Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện pháp xử lí trong trồng trọt sau đây: a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu.(0,75đ) b. Bắn pháo hoa vào ban đêm ở các cánh đồng mía (ở Cuba) vào mùa đông.(0,75đ) Câu 2: 2,5 điểm 2.1. Sâu hai vạch và bướm hai chấm là hai giai đoạn khác nhau của sâu hại cây trồng. Tại sao bướm không phá hoại cây trồng như sâu nhưng người nông dân lại hay dùng bẫy đèn để bắt bướm? (0,75đ) 2.2. Tại sao nói ở động vật có ống tiêu hóa, tiêu hóa ở ruột là quan trọng nhất? (1đ) 2.3. Giải thích vì sao điện thế hoạt động chỉ truyền qua xinap theo một chiều từ màng trước xinap ra màng sau xinap? (0,75đ) Câu 3: 1,5 điểm 3.1. Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ và ánh sáng đơn sắc màu xanh tím , loại nào sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn? Giải thích. (0,75đ) 3.2. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa loại diệp lục nào cao hơn? Giải thích. (0,75đ) Câu 4: 3 điểm Một gen dài 3916,8 Ao, phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 7 4.1. Khi tiến hành tự nhân đôi, môi trường cần cung cấp cho gen trên 13824 nucleotit tự do để tổng hợp các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới. Tính số lần nhân đôi. (0,75đ) 4.2. Tính số ribonucleotit mỗi loaị của phân tử mARN.(0,5đ) 4.3. Cho rằng các bộ ba đều mã hóa, khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu ribonucleotit tự do mỗi loại cho các đối mã của tARN. Biết mỗi tARN đều trượt 1 lượt.(0,75đ) 4.4. Biết mã kết thúc là UAA, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, số ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đối mã của tARN là bao nhiêu? (1đ) ------Hết------ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 10 NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90’ ------------------- Câu 1. Ngành Rêu: cây rêu; ngành Quyết: bèo hoa dâu; ngành Hạt trần: thiên tuế; ngành Hạt kín: cây gừng.( Mỗi ý đúng 0,25 điểm) - Hệ thống mở là hệ thống luôn trao đổi chất và năng lượng với môi trường ngoài. (0,5 điểm) - Hệ thống sống luôn có khả năng điều chỉnh cơ thể phù hợp với sự thay đổi của môi trường, sự biến đổi của môi trường ảnh hưởng đến hệ thống và sự hoạt động của hệ thống lại ảnh hưởng đến môi trường. (0,5 điểm) Câu 2. - Cột nước được tạo thành trong mạch dẫn là do các phân tử nước liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô. (0,5 điểm) - Nước và chất dinh dưỡng được vận chuyển từ rễ lên lá. (0,5 điểm) - Ở băng: liên kết hiđrô bền, khoảng trống giữa các phân tử lớn, mật độ phân tử ít nên nhẹ và nổi lên trên. Ở nước: liên kết hiđrô kém bền, khoảng trống giữa các phân tử nhỏ, mật độ phân tử nhiều nên nặng hơn nước đá. (0,5 điểm) - cách nhiệt với môi trường bên ngoài tạo môi trường sống cho sinh vật dưới lớp băng vào mùa đông. (0,5 điểm) Câu 3. a) Kết luận(0,5 điểm): P thuần chủng tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả bầu dục F1 là những cá thể dị hợp về tính trạng này. Kết quả: (0,5 điểm) F2 : 1 AA: 2Aa : 1aa 3 tròn : 1 bầu dục ( viết sơ đồ lai) b) Không thể xác định chính xác kiểu gen của cây quả tròn ở F2 vì có thể có 2 kiểu gen là AA và Aa. Dựa vào 1 trong 2 cách sau: + lai phân tích ( sơ đồ lai) (0,5 điểm) + tự thụ phấn ( sơ đồ lai) (0,5 điểm) Câu 4. a) Số liên kết hiđro trong 1 gen: 3800:2=1900 (1) Theo đề bài ta có : 3G - 2A = 500 (2) Từ (1) và (2) suy ra A= T = 350 (0,25 điểm) G=X=400. (0,25 điểm) N= 2A+ 2G= 1500. L= (N : 2) . 3,4 A0 =2550 A0 (0,5 điểm) b) Tổng số mạch của gen con : 8 x 2 =16 Số gen con = 8 Số lần nhân đôi: 2x = 8 suy ra x = 3 (0,5 điểm) Atd = Ttd = 2450 (0,25 điểm) Gtd = Xtd = 2800. (0,25 điểm) Câu 5. a) Số tinh trùng được tạo ra từ giảm phân = 8 x 4 = 32 (0,25 điểm) Số tinh trùng thụ tinh : 4 tinh trùng (0,25 điểm) Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng : (4 : 32) x 100 = 12.5 % (0,5 điểm) b) Số trứng được thu tinh : 4 (0,25 điểm) Số trứng tạo ra = (số trứng thụ tinh : hiệu suất ) x 100 = 8 (0,5 điểm) Số tế bào sinh trứng = số trứng = 8 (0,25 điểm) ------Hết------ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 11 1. Nêu phương trình và ứng dụng của quá trình phân giải polysaccarit theo con đường lên men lactic ở vi sinh vật ? Tại sao sữa chua là thực phẩm có giá trị dinh duỡng cao? (1.5đ) ĐÁP ÁN Lên men lactic là quá trình chuyển hóa kị khí đường thành sản phẩm chủ yếu là axit lactic(0.25) Có 2 loại lên men lactic: + Lên men lactic đồng hình: Glucozơ vi khuẩn lactic đồng hình Axit lactic(0.25) + Lên men lactic dị hình: Glucozơ vi khuẩn lactic dị hình Axit lactic + CO2 + Êtanol + Axit axetic(0.25) Một số thực phẩm đã ứng dụng quá trình lên men lactic: sữa chua, dưa chua, cà muối, quả dưa chuột muối(0.25) Sữa chua là loại thực phẩm rất bổ dưỡng vì có các chất dễ đồng hóa như axit lactic, vitamin, nhân tố sinh trưởng do vi khuẩn lactic đồng hình sinh ra khi lên men đường lactôzơ. (0.25) Trong sữa chua không có vi khuẩn gây bệnh vì môi trường axit ức chế các vi sinh vật gây bệnh làm chúng không phát triển(0.25) 2. Cho biết khái niệm, các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục đối với quần thể vi sinh vật? Tại sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có hiện tượng tự phân hủy còn trong nuôi cấy liên tục thì không có hiện tượng này? (2đ) ĐÁP ÁN - Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới(0.25) và không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất(0.25) - Quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục sinh trưởng theo 1 đường cong gồm 4 pha: + Pha tiềm phát: VK thích nghi với môi trường, số lượng TB trong quần thể chưa tăng, enzym cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất(0.25) + Pha lũy thừa: VK sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi,số lượng TB trong quần thể tăng lên rất nhanh(0.25) + Pha cân bằng: Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, vì số lượng TB sinh ra bằng số lượng TB chết đi(0.25) + Pha suy vong: Số TB sống trong quần thể giảm dần do TB trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy nhiều(0.25) Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, các chất độc hại tạo ra nhiều do đó làm thay đổi tính thẩm thấu của màng làm cho vi khuẩn bị phân hủy(0.25). còn trong nuôi cấy lien tục thì các chất dinh dưỡng và các chất độc hại ở trạng thaí ổn định nên không có hiện tượng phân hủy(0.25) 3. Trong nông nghiệp. cây họ Đậu và cây bèo hoa dâu có vai trò như thế nào? Nếu dùng đơn thuần phân đạm thì có gây hại gì hay không? (1,5đ) ĐÁP ÁN - Cây họ đậu được dùng vì: có vi khuẩn nốt sần Rhizobium ở rễ có khả năng cố định nitơ tự nhiên, làm giàu nguồn nitơ cho đất (0,5đ) - Cây bèo hoa dâu: trong mỗi cánh bèo có khoảng trống chứa vi khuẩn Lam Anabaena cố định nitơ(0,5đ) - Nếu dung đơn thuần phân đạm sẽ gây: + tốn kém tiền của + bón phân không cân đối làm đất thiếu chất mùn + Gây ô nhiễm môi trường (0,5đ) 4. Nêu khái niệm chu kỳ tế bào? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào? Cho VD (2đ) ĐÁP ÁN * Chu kỳ tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào. Chu kỳ tế bào gồm kỳ trung gian và quá trình nguyên phân(0.25) - Kỳ trung gian:chiếm phần lớn chu kỳ tế bào và được chia thành các pha nhỏ là G1, S và G2 + Pha G1: tế bào tổng hợp các chất cần cho sự sinh trưởng(0.25) + Pha S: nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể (NST). Các NST được nhân đôi nhưng vẫn còn đính nhau ở tâm động tạo nên 1 NST kép bao gồm 2 nhiễm sắc tử (crômatit) (0.25) + Pha G2: tế bào tổng hợp những gì còn lại cần cho quá trình phân bào(0.25) - Quá trình nguyên phân: chiếm thời gian ngắn, gồm 2 giai đoạn là phân chia nhân và phân chia tế bào chất(0.25) * Ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào: - Chu kỳ tế bào được điều khiển một cách rất chặt chẽ. Thời gian và tốc độ phân chia tế bào ở các bộ phận khác nhau của cùng 1 cơ thể động , thực vật là rất khác nhau và được điều khiển nhằm đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể(0.25) - Các tế bào trong cơ thể chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài cũng như bên trong tế bào. Chu kỳ TB được điều khiển bằng 1 hệ thống điều hòa tinh vi. Nếu các cơ chế điều khiển phân bào bị hư hỏng hoặc trục trặc, cơ thể có thể bị lâm bệnh. (0.25) VD: Bệnh ung thư cho thấy TB ung thư đã thoát khỏi các cơ chế điều hòa phân bào của cơ thể nên nó phân chia liên tục tạo nên các khối u chèn ép các cơ quan khác. (0.25) 5. Nêu diễn biến quá trình giảm phân I? Ý nghĩa của quá trình giảm phân? (2đ) ĐÁP ÁN * Quá trình giảm phân I gồm 4 kỳ: Kỳ đầu I : (0.75 ) - Tại kỳ trung gian, các NST được nhân đôi nhưng vẫn còn đính nhau ở tâm động tạo nên 1 NST kép bao gồm 2 nhiễm sắc tử (crômatit) - Các NST kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng. Sau khi tiếp hợp, các NST dần dần co xoắn lại - Các NST kép trong mỗi cặp NST tương đồng dần dần đẩy nhau ra bắt đầu từ tâm động - Thoi phân bào hình thành và đính với tâm động của các NST - Trong quá trình bắt đôi, các NST kép trong cặp NST kép tương đồng có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau gọi là hiện tượng trao đổi chéo - Màng nhân và nhân con tiêu biến Kỳ giữa I : (0.25) - Các cặp NST kép tương đồng sau khi bắt đôi, co xoắn cực đại, di chuyển về mặt phẳng xích đạo của TB và tập trung thành 2 hàng - Dây tơ vô sắc từ mỗi cực TB chỉ đính vào 1 phía của mỗi NST kép trong cặp tương đồng Kỳ sau I : (0.25) Mỗi NST kép trong cặp NST kép tương đồng di chuyển theo dây tơ vô sắc về một cực của TB Kỳ cuối I : (0.25) - Các NST kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc tiêu biến - Phân chia TB chất tạo nên 2 TB con có số lượng NST kép giảm đi một nữa (n kép) - Sau giảm phân I, TB bước vào giảm phân II mà không nhân đôi NST * Ý nghĩa quá trình giảm phân : (0.5) - Sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân và thụ tinh tạo ra nhiều biến dị tổ hợp - Sự đa dạng di truyền ở thế hệ sau của các loài sinh sản hữu tính là nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên, giúp các loài thích nghi với điều kiện sống mới - Các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài 6. Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (1đ) Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí Khái niệm - Là quá trình oxi hóa các phân tử hữu cơ - Là quá trình phân giải Cacbohirat để thu năng lượng cho TB (0.25) Chất nhận điện tử cuối cùng - Là oxi phân tử: + Ở VSV nhân thực: chuỗi chuyền electron ở màng trong ti thể + Ở VSV nhân sơ: diễn ra ngay trên màng sinh chất (0.25) - Là một phân tử vô cơ không phải là oxi phân tử (NO3-, SO42-) (0.25) Sản phẩm tạo thành CO2, H2O, năng lượng Năng lượng (0.25) ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 12 NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90’ ------------------- Câu 1: 3 điểm 1.1a. Vận động bẫy bắt mồi của cây ăn thịt thuộc loại vận động cảm ứng (0,25), do sự thay đổi sức trương nước ( 0,25). Sự vận động của các bơm ion làm các tế bào khớp của bẫy mất nước và khép lại (0,25). b. Vì vận động hướng động liên quan đến sự phân bố lại hàm lượng auxin (0,25)và sự sinh trưởng của tế bào (0,25)nên cần thời gian. Còn vận động cảm ứng chỉ liên quan đến đồng hồ sinh học và sự thay đổi sức trương nước( 0,25) 1.2. a. Cúc ra hoa vào mùa thu vì mùa thu ngày ngắn đêm dài (0,25) là thời gian thích hợp cho cúc ra hoa. Thắp đèn ban đêm ở vườn hoa cúc vào mua thu nhằm tạo điều kiện ngày dài để cúc không ra hoa (0,25). Cúc ra hoa chậm vào mùa đông ( khi không thắp đèn nữa) sẽ cho hoa to , đẹp hơn nữa vào mùa đông ít chủng loại hoa nên thu nhiều lợi nhuận (0, 25). b. Mía là cây ngày ngắn ( 0, 25) và ra hoa vào mùa đông nhưng mía ra hoa sẽ tốn lượng đường rất lớn (0,25) vì vậy để mía không ra hoa vào mùa đông phải tạo điều kiện ngày dài bằng cách bắn pháo hoa ban đêm (0,25). Câu 2: 2,5 điểm 2.1. Bướm đẻ trứng, trứng sẽ nở thành sâu non hại cây trồng (0,25), sâu càng lớn phá hoại càng nhiều để tích lũy chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh sản của bướm. Mỗi con sâu khi thành bướm đẻ hàng vạn trứng, gặp điều kiện thuận lợi sẽ nở thành sâu non tiếp tục phá hoại trên diện rông (0,25). Vì vậy cần phải dùng đèn bẫy bướm để diệt trừ sâu tân gốc(0,25). 2.2. Trong quá trình tiêu hóa, tiêu hóa hóa học là quan trọng nhất ( 0,25). Ruột là bộ phận dài nhất trong ống tiêu hóa vì vậy hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu xảy ra ở ruột ( 0, 25). Ở ruột còn có đầy đủ các loại enzyme (0,25) để tiêu hóa tất cả các thành phần thức ăn như protein, lipit, cacbohydrat,(0,25) 2.3. Chỉ có màng trước xinap mới có chất trung gian hóa học (0,25). Khi điện thế hoạt động xuất hiện, Ca2+ vào chùy xinap làm bong chứa chất trung gian hóa học vỡ ra giải phóng chất trung gian hóa học vào khe xinap (0,25). Chỉ có màng sau mới có thụ thể nhận chất trung gian hóa học (0,25). Câu 3: 1,5 điểm 3.1. Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đỏ cho hiệu quả quang hợp cao hơn tia xanh tím(0,25) vì cường độ quang hợp chỉ phụ thuộc vào số photon và không phụ thuộc vào năng lượng chứa trong các photon(0,25). Trong cùng một mức năng lượng, số lượng photon của tia đỏ nhiều gấp đôi tia tím (0,25). 3.2. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa diệp lục b cao hơn (0,25) vì dưới tán rừng chủ yếu là ánh sáng khuếch tán , các tia đỏ giảm mà chủ yếu là tia tím (0,25). Diệp lục b chủ yếu giúp hấp thu các tia có bước sóng ngắn như tia tím (0,25). Câu 4: 3 điểm 4.1. Tổng số nu trong ADN (0,25) N= 2304 Gọi n là số lần nhân đôi của ADN. N’ = (2n -2 ) x N = 13824. Suy ra: n = 3 (0,5đ) Gen trên nhân đôi 3 lần. 4.2. Tổng số rinu trong phân tử ARN là: N/2 = 1152 A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 7 Số rinu mỗi loại trong phân tử ARN là : (0,5đ) Am = (1152 :16) 2 = 144 (rinu) Um = (1152 :16) 4 = 288 (rinu) Gm = (1152 :16) 3 = 216 (rinu) Xm = (1152 :16) 7 = 504 (rinu) 4.3. Số rinu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đối mã của tARN là: (0.75đ) At = Um = 288 (rinu) Ut = Am = 144 (rinu) Gt = Xm = 504 (rinu) Xt = Gm = 216 (rinu) 4.4. Mã kết thúc UAA trên ARN không được dịch mã, vì vậy số rinu mỗi loại môi trường cần cung cấp cho tARN là: At = (Um -1) = 287 (rinu) (0,25đ) Ut = (Am -2) = 142 (rinu) (0,25đ) Gt = (Xm -0) = 504 (rinu) (0,25đ) Xt = (Gm -0) = 216 (rinu) (0,25đ) -----HẾT-----
Tài liệu đính kèm: