PHÒNG GD VÀ ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS CAO VIÊN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2015– 2016 MÔN: SINH HỌC (Thời gian làm nài 150 phút, không kể thời gian giao đề) Câu 1: (4 điểm) Khi cho lai 2 giống đậu Hà Lan có hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn với nhau thu được F1 toàn hạt vàng, trơn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 315 hạt vàng, trơn: 101 hạt vàng, nhăn: 108 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh, nhăn. a) Giải thích kết quả phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào? b) Đem các hạt vàng, trơn ở F2 lai với hạt xanh, nhăn thì thu được F3 có 50% hạt vàng. Trơn: 50% hạt vàng, nhăn. Tìm kiểu gen của các cây F2 đó và viết sơ đồ lai. Câu 2: (4 điểm) Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội, NST thường và NST giới tính? Câu 3: (2 điểm) Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24 Quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của lúa nước diễn ra liên tiếp 4 đợt. Nếu các tế bào được tạo ra nguyên phân lần tiếp theo, hãy tính: Số crômatit và tâm động ở kì giữa? Số NST đơn ở kì sau? Câu 4: (3 điểm) So sánh quá trình tự sao ADN với quá trình tổng hợp ARN. Câu 5: (3 điểm) Hai gen dài bằng nhau và bằng 0,51 µm. Gen 1 có hiệu số nuclêotit loại A và 1 loại nuclêotit khác bằng 10% số nuclêotit của gen. Gen thứ 2 có số nuclêotit loại A ít hơn loại A của gen 1 là 240 nuclêotit. Hãy xác định từng loại nuclêotit của mỗi gen? Câu 6: (4 điểm) a) Cơ chế nào dẫn đến hình thành thể dị bội có số NST của bộ NST là (2n +1) và (2n – 1)? b) Phân biệt thường biến với đột biến? _Hết_ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: SINH HỌC CÂU ĐÁP ÁN B.ĐIỂM Câu 1 a) * Xét từng cặp tình trạng ở F2: - Về màu hạt: vàngxanh = 315+101108+32 = 416140 ≈ 31 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen. + Tính trạng hạt vàng là trội, hạt xanh là lặn. + KG của F1 dị hợp. - Về hình dạng vỏ: trơnnhăn=315+108101+32=423133≈31 => + Tuân theo quy luật phân li của Men đen. + Tính trạng vỏ trơn là trội, vỏ nhăn là lặn. + KG của F1 dị hợp. * Kết hợp 2 cặp tính trạng ở F2. - Tỉ lệ phân li của F2 là: 315 vàng, trơn: 101 vàng, nhăn: 108 xanh, trơn: 32 xanh, nhăn. Tương đương với tỉ lệ 9VT: 3VN: 3XT: 1XN = (3:1) (3:1) Như vậy các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau hay kết quả lai trên tuân theo quy luật phân li độc lập của Men đen. b) Quy ước gen: A – hạt vàng B – hạt trơn a – hạt xanh b – hạt nhăn - Phép lai giữa cây F2 vàng, trơn với cây có hạt xanh, nhăn là phép lai phân tích. - Kết quả F3: + 100% hạt màu vàng => KG của hạt vàng F2 đồng hợp (AA) + 50% hạt trơn: 50% hạt nhăn => KG của hạt trơn F2 dị hợp (Bb) => KG của các cây vàng, trơn F2 là AABb. KG của cây có hạt xanh, nhăn là aabb. - Sơ đồ lai: F2 vàng, Trơn x xanh, nhăn. AABb aabb G. AB,Ab ab F3. AaBb Aabb (vàng, trơn) (vàng, nhăn) Kết quả: - Số tổ hợp 2 - Tỉ lệ KG: 1 AaBb: 1 Aabb - Tỉ lệ KH: 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 0,25 ơ 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 2 a)Ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật -Bộ NST trong tế bào của mỗi loài sinh vật có tính đặc trưng về số lượng và hình dạng. * Về số lượng: -Ví dụ:Ở người 2n=46 NST Ở ruồi giấm 2n=8 NST Ở gà: 2n=78 NST Ở đậu Hà Lan 2n=14 NST *Về hình dạng: -Hình dạng bộ NST trong tế bào của mỗi loài là đặc trưng riêng -Ví dụ: Ở tế bào 2n của ruồi giấm có 8 NST xếp thành 4 gặp gồm: +3 cặp NST thường giống nhau ở ruồi đực và ruồi cái,trong đó có 1 cặp hình hạt và 2 cặp hình chữ V +1 cặp NST giới tính gồm 2 chiếc hình que ở ruồi cái hoặc 1 chiếc hình que,1 chiếc hình móc ở ruồi đực b)*Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn bội Bộ NST lưỡng bội Bộ NST đơn bội Bộ NST là 2n luôn xếp thành từng cặp .Mỗi cặp gồm 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ và 1 chiếc có nguồn gốc từ bố Bộ NST là 1n tồn tại thành nhiều chiếc riêng rẽ,mỗi chiếc hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có nguồn gốc từ mẹ Có trong hầu hết các tế bào bình thường (2n),ngoại trừ giao tử Chỉ có trong các giao tử *Phân biệt NST giới tính và NST thường NST giới tính NST thường Chỉ có một cặp trong tế bào 2n Có nhiều cặp trong tế bào 2n Là cặp tương đồng(XX) hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa giới đực và giới cái trong loài Đều là những cặp tương đồng,giống nhau ở giới đực và giới cái trong loài Có chức năng quy định giới tính Không có chức năng quy định giới tính 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,5 Câu 3 a) Kì giữa: Có số crômatit trong các tế bào con được tạo ra là: 24 . 48 = 768 (crômatit) Có số tâm động trong các tế bào con được tạo ra là: 24 . 24 = 384 (tâm động) b) Kì sau: Có số NST đơn trong các tế bào con được tạo ra là: 24 . 48 = 768 (NST đơn) 0,5 0,5 1 Câu 4 *) Giống nhau: - Đều sảy ra trong nhân tế bào tại NST ở kì trung gian. - Do phân tử ADN làm khuôn mẫu. - Lắp ghép các nuclêotit tự do từ môi trường nội bào theo NTBS. - Có sự tham gia của các loại engim và tiêu thụ năng lượng. *) Khác nhau: Tự sao ADN - Hai mạch đơn của ADN tách nhau từ đầu này tới đầu kia. - Cả 2 mạch của ADN đều sử dụng làm khuôn mẫu. - A trên mạch khuôn liên kết với T trong môi trường nội bào. - Có sự tham gia của engim ADN – pôlimeraza. - Một phân tử ADN chỉ có thể tạo thành 2 phân tử ADN con. - Ý nghĩa: Truyền TTDT qua các thế hệ tế bào và cơ thể nhờ cơ chế nguyên phân, GP và TT. Tổng hợp ARN - Hai mạch đơn của ADN chỉ tách nhau ở từng đoạn. - Chỉ mạch gốc của ADN làm khuôn mẫu, mạch còn lại không hoạt động. ơ - A trên mạch khuôn liên kết với U trong môi trường nội bào. - Engim ARN – pôlimeraza. - Một gen có thể tổng hợp được nhiều phân tử ARN. - Ý nghĩa: Truyền TTDT từ nhân ra tế bào chất nhờ cơ chế sao mã và giải mã. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 5 Chiều dài của mỗi gen là: 0,51 µm = 5100Ao Tổng số nuclêotit của mỗi gen là: 5100 : 34 . 20 = 3000 (nuclêotit) Theo đầu bài ta có: Gen 1: A – G = 10% N (1) A + G = 50% N (2) Giải hệ phương trình trên ta được: A = T = 30%N G = X = 20%N Từng loại nuclêotit của gen1 là: A = T = 30% x 3000 = 900 (nuclêotit). G = X = 20% x 3000 = 600 (nuclêotit). Gen2: A = T = 900 – 240 = 660 (nuclêotit). G = X = 1500 – 660 = 840 (nuclêotit). Kết luận: Agen1 = Tgen1 = 900 (nuclêotit). Ggen1 = Xgen1 = 600 (nuclêotit). Agen2 = Tgen2 = 660 (nuclêotit). Ggen2 = Xgen2 = 840 (nuclêotit). 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Câu 6 II IIII a) * Sơ đồ minh họa: Tế bào sinh giao tử (mẹ hoặc bố) (bố hoặc mẹ) I II I Giao tử n n n + 1 n – 1 I ConIII Thể 3 nhiễm Thể 1 nhiễm (2n +1) (2n – 1) *) Giải thích cơ chế: Trong quá trình phát sinh giao tử, có 1 cặp NST của tế bào sinh giao tử không phân li (các cặp NST còn lại phân li bình thường) tạo ra 2 loại giao tử: loại chứa cả 2 NST của cặp đó (n+1) và loại giao tử không chứa NST của cặp đó (n-1). Hai loại giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n trong thụ tinh tạo ra hợp tử 3 nhiễm (2n + 1) hoặc hợp tử 1 nhiễm (2n – 1). b) Thường biến - Chỉ làm biến đổi kiểu hình, không làm biến đổi vật chất di truyền (NST và ADN). - Do tác động trực tiếp của môi trường sống. - Không di truyền cho thế hệ sau. - Ý nghĩa: Giúp cá thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống. Đột biến - Làm biến đổi VCDT (NST và ADN) từ đó dẫn đến biến đổi kiểu hình của cơ thể. - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn TĐC nội bào. - Di truyền cho thế hệ sau. - Phần lớn gây hại cho bản thân sinh vật. Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống. 1 1 0,5 0,5 0,5 0,5 Tổ trưởng chuyên môn Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: