Đề thi học sinh giỏi cấp trường Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Văn Miếu

doc 9 trang Người đăng dothuong Lượt xem 726Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Văn Miếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp trường Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Văn Miếu
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU
 Đề thi có 02 trang
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học 2016 - 2017
Môn: Sinh học 9. (Phần trắc nghiệm khách quan)
Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề
Số báo danh
Số phách
Họ tên, chữ ký giám thị số 1
Họ tên, chữ ký giám thị số 2
Họ và tên thí sinh:.
Ngày sinh:
Học sinh trường:..
Chỉ dẫn:
1. Đề thi có 02 trang, thí sinh kiểm tra số trang của đề trước khi làm bài.
2. Thí sinh làm bài trực tiếp vào đề thi.
3. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU
Đề thi có 02 trang
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học 2016 - 2017
Môn: Sinh học 9 (Phần trắc nghiệm khách quan)
Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề
Điểm bài thi
Họ tên, chữ ký giám khảo
Số phách
Bằng số:
Giám khảo số 1: 
Bằng chữ:
Giám khảo số 2: 
Phần I: Trắc nghiệm khách quan ( 20 câu; 10,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tế bào không có ty thể là?
a) Tế bào hồng cầu b) Tế bào bạch cầu
c) Tế bào tiểu cầu d) Tế bào sinh dưỡng
Câu 2: Huyết áp tối thiểu xuất hiện khi:
 a) Tâm thất dãn b) Tâm nhĩ co
 c) Tâm thất co d) tâm nhĩ dãn
Câu 3: Lượng không khí luôn có trong phổi (khoảng1000- 1200 ml) gọi là:
a) Khí lưu thông. b) Khí cặn. c) Khí dự trữ. d) Dung tích sống.
Câu 4: Phương pháp  độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật  của hiện tượng di truyền là:
a) Lai giống.       b) Lai phân tích.
c) Phân tích các thế hệ lai d) Sử dụng xác suất thống kê
 Câu 5 : Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn  giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như  thế nào: 
 	a) 3 hạt xanh  : 1 hạt  vàng.       b) 100% hạt vàng.     
 	c)1 hạt vàng : 1 hạt xanh.          d) 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.
Câu 6: Theo Menden, nội dung của quy luật phân li độc lập là:
 a) Các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.
    b) Các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.
 c) Các cặp tính trạng di truyền độc lập.     
 d) Các cặp  nhân tố di truyền (gen ) phân li độc lập trong giảm phân.
Câu 7: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh vỏ nhăn. Cho phép lai: AAbb  x  aaBB. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp là? 
 	a) 10/16 b) 3/16 c) 6/16 d) 9/16
Câu 8: Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 1? 
a) AABbDd × AaBBDd b) AaBBDD × aaBbDD
c) AabbDD × AABBdd. d) aaBbdd × aaBBDD
Câu 9: Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở :
 	a) Kì đầu b) Kì giữa 	c) Kì sau d) Kì cuối 
Câu 10: Mỗi crômatit được cấu tạo từ các thành phần chủ yếu là:
	a) ARN và prôtêin loại histôn b) ADN và prôtêin loại histôn 
	c) ARN và NST d) ADN và crômatit
Câu 11: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì ?
a) Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con
b) Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
c) Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
d) Sự phân chia đồng đều chất của tế bào mẹ cho 2 tế bào con
Câu 12: Ở Ngô 2n = 20. Một tế bào ngô đang ở kì sau của nguyên phân, Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau : 
 a) 20 b) 4 c) 8 d) 40 
Câu 13: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24 ở kì đầu của giảm phân I có: 
a) 24 crômatit và 24 tâm động	b) 48 crômatit và 48 tâm động
c) 48 crômatit và 24 tâm động	d) 12 crômatit và 12 tâm động
Câu 14: Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình thụ tinh là gì trong các sự kiện sau đây?
	a) Sự tổ hợp bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và giao tử cái
	b) Sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội
	c) Sự kết hợp theo nguyên tắc: Một giao tử đực với một giao tử cái
	d) Sự tạo thành hợp tử
Câu 15: Một cơ thể khi giảm phân cho ra bao nhiêu loại giao tử nếu các gen liên kết hoàn toàn
a) 1 loại giao tử	b) loại 2 giao tử	c) 3 loại giao tử	d) 4 giao tử
Câu 16: Ở người có 2n = 46, số nhóm gen liên kết bằng: 
 	a) 23 b) 22 c) 92 d) 46
Câu 17: Số cặp Nuclêôtit có trong mỗi gen là?
a) Từ 300 đến 600 c) Từ 600 đến 1000 
c) Từ 1000 đến 1500 d) Từ 600 đến 1500 
Câu 18: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là: 
a) 6. b) 3. c) 4. d) 5.
Câu 19: Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc:
a) Nguyên tắc khuân mẫu. b. Nguyên tắc bổ sung.
c. Nguyên tắc bán bán toàn d. Cả a và b.
Câu 20: Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
a. Cấu trúc bậc 1
b. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2
c. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3
d. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
 Hết 
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT THANH SƠN
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU
Đề thi có 01 trang
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học 2016 - 2017
Môn: Sinh học 9 (Phần tự luận)
Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề
Câu 1 (2,0 điểm)
a) Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật.
b) Để xác định 1 tính trạng ở vật nuôi cây trồng nào đó là trội hay lặn ta làm thế nào? 
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1? Tỉ lệ 1 nam : 1
nữ chỉ đúng khi nào?
b) Theo kết quả điều tra quần thể người tại một huyện A hiện nay, độ tuổi sơ
sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.
Câu 3 (1,0 điểm)
Gen là gì? chức năng của gen?
Câu 4: (2,0 điểm)
 Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
a) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
b) Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
Câu 5: (1,0 điểm)
a) Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b) Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp
nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao
Câu 6 (2,0 điểm)
	Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số nuclêôtit giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 15%số nuclêôtit của gen.
Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nuclêôtit giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 5 : 5
a) Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b) Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
 Hết
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:.....................................................Số báo danh:......................
TRƯỜNG THCS VĂN MIẾU
HƯỚNG DẪN CHẤM
HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TRƯỜNG
Năm học 2016 - 2017
Môn: Sinh học 9 
I. Phần trắc nghiệm: (10 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/A
a
a
b
c
b
d
a
c,d
b
b
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ/A
b
d
c
a
b
a
a
c
d
d
II. Phần tự luận: (10 điểm) 
STT
Đáp án
Thang điểm
Câu 1
(2,0đ)
a) Phát biểu nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen. Điều kiện nghiệm đúng của định luật.
a
- Nội dung quy luật di truyền phân ly độc lập của Menđen
Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
- Điều kiện nghiệm đúng định luật phân li độc lập:
P thuần chủng.
Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
Số lượng cá thể lai thu được phải đủ lớn.
Các loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống phải bằng nhau.
Sắc suất gặp nhau của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh phải ngang nhau.
Các cặp gen phải phân li độc lập. ( Mỗi gen quy định tính trạng nằm trên 1 nhiễm sắc thể).
b) 
- Dùng phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Nếu cặp tính trạng thuần chủng tương phản ở P có tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3: 1 thì kiều hình chiếm 3/4 sẽ là tính trạng trội kiểu hình chiếm 1/4 sẽ là tính trạng lặn. 
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
Câu 2
( 2,0đ) 
a) Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Tỉ lệ 1 nam : 1 nữ chỉ đúng khi nào?
b) Theo kết quả điều tra quần thể người tại một huyện A hiện nay, độ tuổi sơ sinh có tỉ lệ 116 bé trai : 100 bé gái. Hiện tượng trên gọi là gì? Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng trên là gì? Nêu các giải pháp khắc phục.
a) 
Cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1vì
- Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là: 22A + X và 22A + Y (tỷ lệ 1 : 1).
 - Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng X tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai.
- Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi:
- Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.
b)
- Hiện tượng trên gọi là mất cân bằng giới tính.
- Nguyên nhân sâu xa là do quan niệm trọng nam, khinh nữ của huyện A và tình trạng chẩn đoán giới tính thai nhi trước khi sinh.
- Cách khắc phục: Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục để làm thay đổi
quan niệm trọng nam khinh nữ; nghiêm cấm tình trạng chẩn đoán giới tính
thai nhi trước sinh với mục đích loại bỏ thai nhi nữ.
0,5
0,5đ
0,5đ
0.5đ
Câu 3 
(1,0đ)
Gen là gì ? chức năng của gen ?
- Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
Tùy thuộc vào chức năng mà gen được phân thành nhiều loại, nhưng ở đây chủ yếu đề cập tới gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
Trung bình mỗi gen có khoảng 600 đến 1500 cặp nuclêootit có trình tự xác định. Mỗi tế bào của loài có nhiều gen.
- Chức năng của gen :
Bản chất hóa học của gen là ADN vì vậy ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền, nghĩa là thông tin về cấu trúc củaprôtêin. Các gen khác nhau phân bố theo chiều dài của ADN.
ADN có khả năng tự nhân đôi, chính nhờ khả năng tự nhân đôi của ADN là cơ sỏ của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì tính đặc trưng và ổn định qua các thế hệ, bảo đảm sự liên tục sinh sôi nảy nở của từng sinh vật.
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(2,0đ)
Ở cà chua, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Hãy xác định:
 a. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 phân li theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp?
 b. Kiểu gen và kiểu hình của cây bố mẹ phải như thế nào để có F1 đồng tính cây cao?
a. F1 phân tính theo tỉ lệ 3 cao : 1 thấp suy ra F1 có 4 kiểu tổ hợp gen do đó P cho ra hai giao tử A và a tương đương ở cả hai bố và mẹ.
Kiểu gen tương ứng của P là Aa 
Sơ đồ lai:	
 P Cây cao x Cây thấp
 Aa Aa
 G A, a A, a
 F1 KG 1AA : 2Aa : aa
 KH 3 cao : 1 thấp
b. F1 đồng tính cây cao
KH cây cao có kiểu gen tương ứng là AA, Aa, có 3 khả năng:
Khả năng 1: Kiểu gen của F1 là AA , kiểu gen tương ứng của P là AA
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA AA
 G A A
 F1 KG AA 
 KH 100% cao 
Khả năng 2: Kiểu gen của F1 là Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và aa
Sơ đồ lai:
 P Cây cao x Cây thấp
 AA aa
 G A a
 F1 KG Aa 
 KH 100% cao
Khả năng 3: Kiểu gen của F1 là AA : Aa , kiểu gen tương ứng của P là AA và Aa
Sơ đồ lai: 
 P Cây cao x Cây cao
 AA Aa
 G A A, a
 F1 KG 1AA : 1Aa
 KH 100% cao 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
(1,0đ)
a). Ở một loài động vật, giả sử có một tinh bào bậc 1 chứa hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng Bb và Cc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại tinh trùng? Vì sao?
b). Ở một loài động vật khác, giả sử có một noãn bào bậc 1 chứa ba cặp nhiễm sắc thể AaBbCc khi giảm phân sẽ cho ra mấy loại trứng? Vì sao ?
a) Cho hai loại tinh trùng: BC và bc hoặc Bc và bC vì sự phân li độc lập và tổ hợp tự do khi kết thúc GP thì một tinh bào bậc 1 chỉ có một trong hai khả năng tổ hợp NST kép: (BB) (CC), (bb) (cc) hoặc (BB) (cc), (bb) (CC).
b) Cho ra 1 trong 8 loại trứng: ABC,ABc,AbC,Abc,aBC,aBc,abC,abc.Vì một tế bào sinh trứng chỉ cho một trứng.
0,5đ
0,5đ
Câu 6
 (2,0đ)
Một gen dài 0,816 micrômet và có hiệu số giữa ađênin với một loại nuclêôtitkhác bằng 15%số nuclêôtit của gen.
Trên mạch đơn thứ nhất của gen có tổng số nuclêôtit giữa 2 loại ađênin với guanin bằng 50%, hiệu số giữa ađênin với guanin bằng 10% và tỉ lệ T : X = 5 : 5
a.Tính ti lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b.Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen.
Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại N.của gen. 
 Số lượng N. của gen là : = 4800 nu.
Theo bài ra ta có: %A – %G = 15% 
 %A + %G = 50% 
 %A = 65% : 2
 Giải ra ta được: %A = %T = 32,5% = 1560 (nu)
 %G = %X = 17,5% = 840 nu. 
b. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen: 
Số nuclêôti trên mạch đơn thứ 1 là: 4800 : 2 = 2400 nu.
Theo bài ra ta có : 
 %A1 + %G1 = 50% (1)
 %A1 - %G1 = 10%. (2)
Từ 1 và 2 Þ %A1 =30%
 %G1 = 20% 
Þ %T1 + %X1 = 50%
Tỉ lệ T1 : X1 = 5: 5 . Þ %T1 = %X1 = 25%
Giải ra ta có: 
%A1 = %T2 = 30% =720 nu. %X1 = %G 2 = 25% = 600 nu.
%T1 = %A2 = 25% = 600 nu. %G1 = %X2 = 20% = 480 (nu)
(1đ)
(1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG.doc