Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí 12 (Bảng A) - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Long An

doc 8 trang Người đăng dothuong Lượt xem 2049Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí 12 (Bảng A) - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Vật lí 12 (Bảng A) - Năm học 2012-2013 - Sở GD & ĐT Long An
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 VÒNG 1
LONG AN	MÔN: VẬT LÝ - BẢNG A
 ĐỀ CHÍNH THỨC	 	NGÀY THI: 23-10-2012
	THỜI GIAN: 180 phút ( không kể phát đề )
A
B
Câu 1: (3 điểm)
	Trên mặt bàn có một vật B khối lượng m2 = 1kg được nối với vật A khối lượng m1 = 500g bằng một sợi dây không dãn vắt qua một cái ròng rọc có khối lượng không đáng kể. Hệ số ma sát giữa vật B và mặt bàn là . Bỏ qua ma sát ở ròng rọc. Lấy g=10m/s2.
Buông cho hệ chuyển động. Tìm gia tốc của vật A, B và lực căng dây?
Cho bàn chuyển động thẳng đứng hướng xuống với gia tốc a0. Xác định a0
để:
- Vật A chuyển động với gia tốc bằng 1/2 gia tốc lúc bàn đứng yên.
- Để vật B không trượt.
V1
 V2
 V3
Câu 2: (3 điểm)
	Cho ba bình thông nhau có thể tích lần lượt là V1, V2 = 2V1, V3 = 3V1. Ban đầu chứa một lượng khí ở nhiệt độ T1 = 100K và p0 = 0,5atm. Sau đó giữ nguyên nhiệt độ bình một, nung bình hai lên đến 400K và bình ba lên đến 600K (giữa các bình có vách cách nhiệt). Tìm áp suất trong bình sau khi nung?
Câu 3: (3 điểm)
	Cho ba điện tích điểm giống nhau q = 6.10-8C đặt trong không khí tại ba đỉnh của một tam giác đều. Xác định vị trí, dấu và độ lớn của điện tích q0 để cho toàn bộ hệ cân bằng?
V
R1 R3
C
R2 R4
R5
R6
Câu 4: (3 điểm)
	Cho đoạn mạch với R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 3, R6 là một biến trở, nguồn điện có suất điện động , tụ có C= 10, vôn kế có điện trở rất lớn.
Cho R6 = 1 thì vôn kế chỉ 3,6V. Tính r và điện tích
của tụ?
Xác định R6 để công suất trên R6 cực đại, tính công suất đó?
Câu 5: (3 điểm)
m
R1
R2
Dùng ròng rọc có 2 vành bán kính R2 = 2R1 để kéo một vật nặng khối lượng m = 50kg từ mặt đất lên cao 10m nhanh dần đều trong 2s bỏ qua mọi ma sát. Coi ròng rọc là một đĩa tròn có khối lượng M = 2kg. Lấy g =10m/s2. Hãy xác định độ lớn lực F?
Câu 6: (3 điểm)
	Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A1B1 cùng chiều nhỏ hơn vật. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính một đoạn 30cm thì ảnh tịnh tiến 1cm. Biết rằng ảnh trong trường hợp đầu bằng 1,2 lần ảnh sau khi dịch chuyển.
Đây là thấu kính gì? Tính tiêu cự của thấu kính?
Nếu đặt thêm một thấu kính thứ hai có f2 = 60cm sát với thấu kính trên và đồng trục thì thấy ảnh cách hệ thấu kính 30cm. Xác định vị trí vật?
A
?
Câu 7: (2 điểm)
	Nêu cách đo hệ số ma sát trượt giữa vật A và mặt phẳng nghiêng mà chỉ dùng lực kế. Biết rằng mặt phẳng nghiêng không làm vật tự trượt.
	. Hết ..
Họ và tên thí sinh:............................................Số báo danh...................................
Giám thị 1: ......................................................Giám thị 2......................................
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12VÒNG 1
LONG AN	MÔN: VẬT LÝ - BẢNG A
 ĐỀ CHÍNH THỨC	 	
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
THANG ĐIỂM
GHI CHÚ
1
A
B
Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Chiếu lên chiều dương ta được:
a) Vật A: 
Vật B:
Gia tốc: 
b) Vật A: (1)
Vật B: 	(2)
Từ (1)(2) suy ra: 
b1)
Mà 
b2) Để vật B không trượt a = 0.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
- Vẽ hình đúng, đủ vecto cho điểm, thiếu một không cho điểm.
Ra đáp số a,T mới cho điểm.
2
Gọi m và V là khối lượng và thể tích khí trong bình.
Lúc đầu: 
Lúc sau:(1)
Với m1, m2, m3, V1, V2, V3 là khối lượng, thể tích khí trong mỗi bình sau khi nung.
Theo (1): 
0,25đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Mỗi ý 0,25đ
3
q3
+
q2
q1
+
+
Nhận thấy: 
Do ba điện tích bằng nhau và khoảng cách giữa các điện tích là giống nhau nên ta có: 
với a là cạnh tam giác.
Suy ra hợp lực F tác dụng lên q1 nằm trên đường phân giác.
Để cho q1 cân bằng thì lực do q0 tác dụng lên q1 phải cùng phương, cùng độ lớn và ngược chiều với .
Do đó q0 phải nằm trên đường phân giác.
Tương tự áp dụng khi q2, q3 cân bằng ta cũng có q0 nằm trên đường phân giác của góc. Suy ra q0 phải nằm tại điểm giao nhau của các đường phân giác 
(trọng tâm của tam giác).
Mặc khác: (1)
Với 
Từ (1) suy ra: 
Do lực F0 hướng về phía điện tích q0 nên đây là điện tích âm.
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Xét lực tác dụng lên một điện tích bất kì
thiếu một vecto (trừ F0) lực không cho điểm.
Thiếu điện tích vẫn cho trọn.
Lập luận ra được tại trọng tâm mới cho điểm
4
Mạch mắc: 
a) 
Mà: 
b) : => 
I13(R1 + R3) = I6(R6 + R245) à 6I13 = I6(R6 + 2)
Vậy (1)
 =>P6 lớn nhất thì:
Từ (1)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
m
R1
R2
Xét vật.
Xét ròng rọc:
Ta có: 
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
Đến kết quả T mới cho điểm.
6
Do ảnh cùng chiều và nhỏ hơn vật nên đây là thấu kính phân kì.
Muốn A1B1 = 1,2 A2B2 ta phải dịch chuyển vật ra xa.
Với 
Chưa dịch chuyển:
(1)
Dịch chuyển:
(2)
Thế (1) vào (2):
Suy ra f1 = -30cm.
b) Ghép sát.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,75đ
0,25đ
0,25đ
Có lập luận đúng
Mỗi ý 0,25đ
Không suy ra f âm trừ 0,25đ.
7
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Chiếu lên chiều dương.
- Kéo vật lên thẳng đều:
 (1)
Kéo vật xuống thẳng đều:
 (2)
Từ (1)(2) suy ra:
Dùng lực kế kéo vật trượt lên đều xác định Fl.
Kéo vật trượt xuống đều xác định Fx.
Móc vật xác định P
 Từ đó suy ra 
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Phần hình vẽ của học sinh có hay không vẫn tính điểm.
Mỗi ý 0,25đ
Thiếu một trong ba đại lượng không cho điểm.
Chú ý: 
Trong mỗi bài thiếu đơn vị trừ 0,25đ cho toàn câu đó.
Các cách giải khác đúng vẫn tính trọn điểm.
Học sinh viết công thức mà không thế số hoặc ngược lại mà kết quả đúng vẫn tính trọn điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDethi-HSG-L12V1-A-LongAn-2012-2013-Vly.doc