Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2010-2011- Phòng GD & ĐT Thanh Hóa

pdf 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 715Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2010-2011- Phòng GD & ĐT Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2010-2011- Phòng GD & ĐT Thanh Hóa
 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THANH HOÁ 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
NĂM HỌC 2010- 2011 
MÔN THI : Sinh học 
Lớp : 9 THCS 
Ngày thi: 24/03/2011 
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) 
Đề thi có 02 trang, gồm 09 câu. 
Câu 1 (2,5 điểm). 
a) Nếu các alen của cùng một gen không có quan hệ trội- lặn hoàn toàn mà là trội 
không hoàn toàn thì quy luật phân li của Men đen có còn đúng hay không? Tại sao? 
b) Có hai dòng ruồi giấm thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, do 
gen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Dòng 1 có kiểu hình thân xám, mắt trắng, dòng 2 có 
thân đen, mắt đỏ. 
Hãy bố trí thí nghiệm để xác định các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên phân li 
độc lập hay di truyền liên kết với nhau. 
Biết rằng thân xám, mắt đỏ là hai tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, mắt trắng. 
Câu 2 (2,0 điểm). 
 Trong tinh bào bậc I của một loài giao phối có 3 cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa, 
Bb và Dd. 
 a) Khi giảm phân tạo giao tử, sẽ cho ra các tổ hợp NST nào trong các giao tử, mỗi loại 
chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? 
 b) Tại sao các hợp tử được tạo thành qua thụ tinh lại chứa các tổ hợp nhiễm sắc thể khác 
nhau về nguồn gốc? 
Câu 3 (2,0 điểm). 
 Hai phân tử mARN (a và b) ở vi khuẩn đều có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Thành 
phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau: 
mARN A % X% G% U% 
a 17 28 32 23 
b 27 13 27 33 
a) Hãy xác định tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn của gen a và gen b 
đã tổng hợp ra các phân tử mARN trên. 
b) Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêôtit loại A thì số lượng từng loại nuclêôtit của 
gen a là bao nhiêu? 
Câu 4 (2,5 điểm). 
 Cho lai giữa cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen AA với cây cà chua lưỡng bội có kiểu 
gen aa, ở đời con xuất hiện một cây cà chua có kiểu gen Aaa. 
 Hãy giải thích cơ chế phát sinh và nêu đặc điểm của cây cà chua có kiểu gen Aaa 
xuất hiện trong phép lai trên. 
Số báo danh: 
 2
Câu 5 (2,0 điểm). 
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, 
alen trội (A) quy định tính trạng bình thường và di truyền tuân theo quy luật Men đen. Một 
người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy một người vợ có người anh trai bị bệnh. Cặp vợ 
chồng này sinh được 3 người con, người con gái đầu bị bệnh, người con trai thứ hai và người 
con trai thứ ba đều bình thường. 
a) Hãy vẽ sơ đồ phả hệ bệnh bạch tạng của gia đình trên qua 3 thế hệ. 
b) Xác định kiểu gen của 3 người con đã sinh ra từ cặp vợ chồng trên. 
Biết rằng, ngoài người em chồng, anh vợ và người con gái bị bệnh ra, cả bên vợ và bên 
chồng không còn ai khác bị bệnh. 
Câu 6 (2,0 điểm). 
a) Tự thụ phấn là gì? Vì sao khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn liên tục 
qua nhiều thế hệ lại dẫn đến thoái hoá giống? 
b) Một quần thể thực vât, thế hệ ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,5AA : 0,5Aa. 
Hãy tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn. 
Câu 7 (2,0 điểm). 
 Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật: 
Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên 
Một loài chuột cát -50oC 10oC 30oC 
Một loài cá -2oC 0oC 2oC 
a) Vẽ trên cùng một sơ đồ các đường biểu diễn giới hạn nhiệt độ của các sinh vật trên. 
b) Theo em, loài nào có vùng phân bố rộng hơn? Giải thích. 
Câu 8 (2,0 điểm). 
 Trong một quần xã sinh vật gồm các loài: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Nếu bỏ loài A thì 
toàn bộ các loài trên sẽ chết. Bỏ loài B thì loài E và F sẽ chết, loài C tăng nhanh số lượng. 
Bỏ loài G và B thì E, F, I sẽ chết, loài H tăng nhanh số lượng. 
 a) Hãy đưa ra một lưới thức ăn có thể thỏa mãn giả thiết trên. 
 b) Vì sao ốc bươu vàng đã nhập vào Việt Nam lại có thể gây tác hại to lớn cho nông 
nghiệp? Giải thích. 
Câu 9 (3,0 điểm). 
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân 
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Cho hai cá 
thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen) giao phối với nhau, đời 
F1 thu được 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt : 2 
thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài. 
a) Biện luận và viết sơ đồ lai. 
b) Chọn ngẫu nhiên một cặp ruồi giấm F1 cho giao phối với nhau, F2 phân li kiểu hình 
theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Hãy cho biết kiểu gen của cặp ruồi giấm F1 này. 
HẾT 
 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
THANH HOÁ 
Đề chính thức 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
NĂM HỌC 2010- 2011 
MÔN THI : Sinh học 
Lớp: 9 THCS 
Câu Nội dung Điểm 
1 
(2,5 đ) 
a) Vẫn đúng. Vì quy luật phân li của Men đen chỉ đề cập đến sự phân 
li của các alen mà không nói về sự phân li tính trạng mặc dù qua sự 
phân tính về tính trạng, Menđen phát hiện ra quy luật phân li của alen. 
b) Phương pháp xác định: 
- Cho dòng 1 x dòng 2 Æ F1 đồng tính thân xám, mắt đỏ mang 2 cặp 
gen dị hợp tử (Aa, Bb). Quy ước: Gen A: thân xám, alen a: thân đen; 
gen B: mắt đỏ, alen b: mắt trắng. 
- Tiếp tục cho ruồi đực F1 lai phân tích 
+ Nếu Fa gồm 4 loại kiểu hình phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 
thì các căp gen Aa, Bb nằm trên các cặp NST khác nhau (PLĐL). 
+ Nếu Fa gồm 2 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 thì các cặp gen 
Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST tương đồng và di truyền cùng 
nhau. 
1,0 
0,5 
0,5 
0,5 
2 
(2,0 đ) 
a) Các loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại giao tử: 
- Kí hiệu bộ NST 2n: AaBbDd. 
- Có 8 loại giao tử được tạo ra là : ABD, ABd, AbD, Abd, aBD, aBd, 
abD, abd . 
- Tỉ lệ mỗi loại là 1
8
. 
 b) Các hợp tử được tạo thành qua thụ tinh chứa các tổ hợp nhiễm sắc 
thể khác nhau về nguồn gốc là do 2 nguyên nhân sau : 
 - Sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân 
tạo giao tử. 
 - Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khác nhau về nguồn 
gốc NST trong thụ tinh. 
0,25 
0,5 
0,25 
0,5 
0,5 
3 
(2,0 đ) 
a) Xác định tỉ lệ phần trăm các loại nuclêôtit trên 2 mạch đơn: 
* Gen a: 
A = T = 17 23
2
+ = 20%; G = X = 32 28
2
+ = 30%. 
* Gen b: A = T = 27 33
2
+ = 30%; G = X = 27 13
2
+ = 20% 
b) Số lượng từng loại nucleotit của gen a: 
- Tổng số nuclêôtit trên phân tử mARN b là 405 x100
27
 = 1500. 
- Số lượng nuclêôtit của gen b = số lượng nuclêôtit của gen a: 
 1500 x 2 = 3000 
- Số lượng từng loại nucleotit của gen a: 
 A= T = 20 x 3000
100
 = 600; G = X = 1500 - 600 = 900. 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
0,5 
 2
4 
(2,5 đ) 
* Giải thích cơ chế hình thành cây cà chua có kiểu gen Aaa: 
** TH1: Cây Aaa là thể dị bội 2n+ 1: 
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng 
bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, cặp NST mang cặp 
alen aa không phân li đã tạo ra giao tử dị bội n+ 1 mang cả 2 alen 
trong cặp aa, giao tử kia khuyết NST mang alen của cặp này. Cây 
lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử đơn bội 
A. 
- Sự thụ tinh giữa giao tử dị bội aa với giao tử bình thường A, tạo ra 
hợp tử dị bội 2n + 1 có kiểu gen Aaa Æ phát triển thành cây dị bội 
Aaa (2n+1) 
- HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa. 
** TH2: Cây Aaa là thể tam bội 3n: 
- Trong giảm phân do ảnh hưởng của tác nhân gây đột biến cây lưỡng 
bội có kiểu gen aa giảm phân không bình thường, tất cả các cặp NST 
không phân li đã tạo ra giao tử lưỡng bội 2n có kiểu gen aa. Cây 
lưỡng bội có kiểu gen AA giảm phân bình thường cho giao tử A 
- Sự thụ tinh giữa giao tử lưỡng bội aa với giao tử bình thường A, tạo 
ra hợp tử tam bội 3n có kiểu gen Aaa Æ phát triển thành cây tam bội 
(3n) có kiểu gen Aaa. 
- HS viết đúng sơ đồ lai thay cho lý luận cũng cho điểm tối đa. 
* Đặc điểm biểu hiện: 
** Thể dị bội Aaa: cơ thể phát triển không bình thường, thường bất 
thụ hoặc giảm độ hữu thụ. 
** Thể tam bội: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng gấp 1,5 lần 
so với thể lưỡng bội, tế bào to, có quan sinh dưỡng lớn, quá trình sinh 
trưởng diễn ra mạnh mẽ. Thường bất thụ, quả không có hạt. 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
0,25 
0,25 
5 
(2,0 đ) 
a) Sơ đồ phả hệ: 
b) Xác định kiểu gen của ba người con của cặp vợ chồng trên: 
- Nhận thấy người con số 9 bị bệnh nên có kiểu gen aa Æ Cặp vợ 
chồng 6 và 7 đều dị hợp tử Aa. 
- Vậy người con trai 10 và 11 có kiểu gen AA hoặc Aa. 
1,5 
 0,25 
 0,25 
6 
(2,0 đ) 
a) Tự thụ phấn 
* K/N: là hiện tượng hạt phấn thụ phấn cho nhuỵ của hoa cùng cây. 
* Nguyên nhân dẫn đến thoái hoá giống: 
- Ở cây giao phấn đa số các cặp gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử, 
trong đó gen lặn không được biểu hiện. 
0,5 
0,5 
2 4
III: 
I: 
II: 
1 3
5 6 87
9 11 10
Nam bình thường 
Nữ bị bệnh 
Nữ bình thường 
Nam bị bệnh 
 3
- Khi tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ làm cho quần thể dần dần 
phân li thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Qua nhiều thế 
hệ thì tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần, trong đó các gen 
lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình, gây ra sự thoái hoá giống. 
b) Tỉ lệ các loại kiểu gen sáu 5 thế thệ tự thụ phấn: 
- Aa = 0,5.
51
2
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ = 
1
64
= 0.015625 
- Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong quần thể : 1- 0.015625 = 0.984375 
0,5 
0,25 
0,25 
7 
(2,0 đ) 
a) Vẽ sơ đồ: 
 Đường A: Loài chuột cát; Đường B: Một loài cá. 
b) Khu phân bố: 
- Loài A chịu nhiệt rộng, sống ở nơi có khí hậu lục địa khắc nghiệt; 
- Loài B: Chịu nhiệt hẹp, sống ở nơi quanh năm nước đóng băng. 
1,5 
 0,25 
 0,25 
8 
(2,0 đ) 
a) Sau đây là 1 lưới thức ăn thỏa mãn điều kiện trên: 
- Trong lưới thức ăn này D là sinh vật phân giải. 
 b) Ốc bươu vàng đã nhập vào Việt Nam có thể gậy tác hại to lớn 
cho nông nghiệp vì: 
- Loài này có tốc độ sinh sản cao, giới hạn sinh thái rộng, ăn được 
nhiều nguồn thức ăn hơn các loài bản địa nên chúng trở thành loài ưu 
thế trong quần xã ao hồ, đồng ruộng Việt Nam. Nên chúng cạnh tranh 
thành công hơn và có thể loại trừ nhiều loài bản địa có chung nguồn 
thức ăn và nơi ở với chúng, hoặc chúng tiêu diệt các loài là thức ăn 
của chúng, như lúa, hoa màu. 
- Ốc bươu vàng khi mới xâm nhập vào Việt nam nguồn sống của môi 
trường rất dồi dào nhưng chưa có hoặc rất ít đối thủ cạnh tranh và 
động vật ăn thịt nó nên chúng có tốc độ phát triển rất nhanh. 
1,0 
0,5 
0,5 
a) Biện luận và viết sơ đồ lai: 
* Biện luận: 
M
ức
 đ
ộ 
 si
nh
 tr
ườ
ng
toC -50 -2 0 2 10 30 
A
B
A C 
B
 G 
F 
 E 
H
I
D 
 4
9 
(3,0 đ) 
- P dị hợp tử 2 cặp gen (Aa, Bb), F1 gồm 4 kiểu gen và 3 kiểu hình 
phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, chứng tỏ 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp 
NST tương đồng và di truyền liên kết với nhau. 
- Vì F1 có 4 kiểu gen khác nhau chứng tỏ P có kiểu gen khác nhau: 
 Ab
aB
 x AB
ab
* Sơ đồ lai: 
 P: Ab
aB
 x AB
ab
 G: : Ab : aB AB : ab 
 F1: 
AB
Ab
 (xám, dài) : AB
aB
 (xám, dài) : Ab
ab
 (xám, cụt) : aB
ab
(đen, 
dài) 
 Æ Tỉ lệ kiểu hình : 1 xám cụt : 2 xám dài : 1 đen dài. 
b) Để F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 thì cặp ruồi F1 đem lai 
phải có kiểu gen là Ab
ab
 x aB
ab
. 
- HS viết được sơ đồ lai CM. 
0,5 
0,5 
0,75 
0,25 
0,5 
0,5 
* Lưu ý: 
1) Câu 1b thuộc bài toán vận dụng cấp độ thấp, học sinh biết chọn con ruồi đực F1 
cho lai phân tích thì cho điểm tối đa. Nếu chọn con ruồi cái F1 hoặc không biết chọn giới 
tính của F1 để tiến hành lai phân tích thì trừ 
1
2
 số điểm của ý này. Nếu học sinh cho F1 x 
F1 sau đó dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2 để xác định thì cho điểm tối đa vì ở lớp 9 HS 
chưa học HGV. 
2) Học sinh giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm như đáp án. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDeDA_mon_Sinh_thi_HSG_THCS_Thanh_hoa_2011.pdf