Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thiệu Phú

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 715Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thiệu Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thiệu Phú
PHÒNG GD&ĐT THIỆU HÓA
TRƯỜNG THCS THIỆU PHÚ
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 8 - LẦN 1
NĂM HỌC: 2016- 2017
Môn: Sinh
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(3.0đ):
	 a, Nêu tóm tắt sự tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người? Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh như thế nào?
 	b, Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?
 	c, Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? Tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?
 Câu 2(3.0đ):
 	a, Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật.
 	b, Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng?
Câu 3 (3.0 đ): 
1. Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân?
 2. Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?
(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)
Câu 4 (2.0 điểm): 
Giải thích những đặc điểm cấu tạo của tim phù hợp với chức năng mà nó đảm nhiệm?
Câu 5 (2.0 đ): 
1. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
2. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên hàm lượng hêmôglôbin trong máu của họ thường cao hơn so với những người sống ở vùng đồng bằng?
Câu 6 (3.0 đ): 
 1. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú.
 2. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta động vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”?
Câu 7(2.0đ):
	 a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?
	 b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa? 
Câu 8 (2.0 điểm):
Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi: 
	a. Số lần mạch đập trong một phút?
	b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?
	c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?
 ---Hết--- 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
 Môn: SINH HỌC 8
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
3
a,Tuần hoàn máu trong hai vòng tuần hoàn của người là:
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu đỏ thẫm từ tâm thất phải ĐM phổi Phổi(TĐK nhường CO2 nhậnO2 biến máu đỏ thẩm trở thành máu đỏ tươi)TM phổi Tâm nhĩ trái.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu đỏ tươi từ tâm thất trái ĐM chủ 
Tế bào của các cơ quan( TĐC nhường O2 cho tế bào,nhận CO2 biến máu đỏ tươi thành máu đỏ thẫm) TM chủ Tâm nhĩ phải.
- Hệ tuần hoàn có tính tự điều chỉnh cao: đặc tính của hệ tuần hoàn làm việc liên tục suốt đời không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người.
+ Pha giãn chung bằng pha làm việc là 0,4 giây, sự nhịp nhàng giữa hai pha co giãn làm cho tim hoạt động nhịp nhàng.
+ Trên thành tim có hạch tự động đảm bảo sự điều hòa hoạt động của tim khi tăng nhịp và giảm nhịp.
+ Hệ tuần hoàn có đội quân bảo vệ cực mạnh tạo ra hệ thống miễn dịch đó là các loại bạch cầu hàng rào bảo vệ, làm cho máu trong sạch.
+ Mao mạch dễ vỡ do đó là cơ chế tự vệ có hiệu quả khả năng đông máu trong máu có hồng cầu và huyết tương, tiểu cầu giải phóng ra enzim và protein hòa tan với ion Ca++ khi mạch vỡ thay đổi áp suất tạo ra tơ máu gây nên đông máu, nhờ có cơ chế này mà hệ tuần hoàn luôn là một dòng trong suốt.
b, Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần.
c, 120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp.
* Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì: 
- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.
- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
Câu2
3
a, Tế bào động vật
- Không có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng Protein và Lipit.
- Không có lạp thể.
- Không có không bào hoặc rất nhỏ.
- Có trung tử.
- Chất dự trữ là glicogen.
Tế bào thực vật
- Có thành tế bào, màng được cấu tạo bằng xenlulô.
- Có lạp thể, sắc lạp, bột lạp, lạp thể.
- Có không bào lớn
- Không có trung tử.
- Chất dự trữ là hyđơrat các bon
b, * Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Từ các dạng sinh vật đơn giản, đến các dạng sinh vật phức tạp, đều có đơn vị cấu tạo cơ bản là tế bào đã tạo nên cơ thể sống.
- Trong mỗi tế bào có nhiều bào quan, mỗi bào quan lại có một cấu trúc riêng biệt và giữ chức năng khác nhau.
- Cấu tạo điển hình của một tế bào gồm: Màng tế bào được cấu tạo bởi chất nguyên sinh, gọi là màng sinh chất. Màng sinh chất có vai trò quan trọng trong việc trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. Tế bào chất là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào, trong chất tế bào có nhiều bào quan, có chức năng quan trọng như: Ti thể, lạp thể, thể gôngi, trung thể, lưới nội chất, ribôxôm thực hiện quá trình sống của tế bào.
* Tế bào là đơn vị chức năng:
- Tất cả các dấu hiệu đặc trưng cho sự sống( sinh trưởng,hô hấp,tổng hợp,phân giải) đều diễn ra trong tế bào.
- Tế bào là đơn vị hoạt động thống nhất về mặt trao đổi chất, giữ vai trò điều khiển chỉ đạo.
- Dù ở bất cứ phương thức sinh sản nào thì tế bào đều là mắt xích nối các thế hệ thông qua vật chất di truyền( NST và ADN)
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 3
3.0
1
- Vẽ sơ đồ truyền máu 
O
O
A
Â
B
B
AB
AB
- Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu
 + Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không
 + Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong
 + Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không
0.5
0.5
0.5
0.5
2
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba(nhóm máu B) àHuyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) àHuyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2)
- Từ (1) và (2) à Bệnh nhân có nhóm máu A
0.25
0.25
0.25
Câu 4
2.0
Chức năng của tim là co bóp đẩy máu tuần hoàn trong mạch đảm nhiệm việc vận chuyển ôxi, cácbonic và vận chuyển các chất đáp ứng cho hoạt động trao đổi chất của tế bào và của cơ thể
 Tim hoạt động liên tục, không theo ý muốn con người. Để thực hiện được chức năng trên, cấu tạo của tim có những đặc điểm sau:
- Cơ cấu tạo tim: là loại cơ dày, chắc chắn tạo ra lực co bóp mạnh đáp ứng với việc đẩy máu từ tim tới động mạch. Bên cạnh đó lực giãn cơ tim lớn tạo sức hút để đưa máu từ các tĩnh mạch về tim.
- Bao xung quanh tim là một màng liên kết mỏng: Mặt trong của màng liên kết có một chất dịch nhày giúp tim khi co bóp tránh được sự ma sát giữa các bộ phận khác gần đó
- Tim có yếu tố thần kinh tự động : Ngoài việc chịu sự chi phối của thần kinh trung ương như các bộ phận khác trong cơ thể; trên thành của cơ tim còn yếu tố thần kinh tự động là các hạch thần kinh. Nhờ yếu tố này giúp cho tim có thể co bóp liên tục, kể cả khi cơ thể ngủ.
- Độ dày của các cơ xoang tim: ở các phần xoang tim khác nhau, độ dày của cơ không đều nhau thích ứng với sức chứa và nhiệm vụ đẩy máu của mỗi phần xoang. Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ để đảm bảo cho lực co bóp lớn đưa máu vào động mạnh. Thành cơ tâm thất trái dày hơn thành cơ tâm thất phải giúp nó tống máu và gây lưu thông máu trong vòng tuần hoàn lớn.
- Các van trong tim: trong tim có hai loại van: van ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất ở mỗi bên và van ngăn giữa xoang tim với các mạch máu lớn xuất phát từ tim
 + Van nhĩ - thất: ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất theo chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất. Các van này có dây chằng nối chúng vào cơ tâm thất. Cấu tạo như vậy giúp máu trong tim lưu thông một chiều từ tâm thất xuống tâm nhĩ
 + Van bán nguyệt: ngăn chỗ lỗ vào động mạnh với tâm thất. Cấu tạo của loại van này giúp máu chỉ lưu thông một chiều từ tâm thất vào động mạch chủ và động mạnh phổi. 
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 5
2.0
1
- Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra theo cơ chế khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
- Trao đổi khí ở phổi:
+ Nồng độ khí oxi trong phổi cao hơn trong mao mạch phổi nên oxi khuếch tán từ phổi vào mao mạch phổi
+ Nồng độ khí cacbonic trong mao mạch phổi cao hơn trong phổi nên cacbonic khuếch tán từ mao mạch phổi vào phổi
- Trao đổi khí ở tế bào:
+ Nồng độ khí oxi trong mao mạch máu cao hơn trong tế bào nên oxi khuếch tán từ mao mạch máu vào tế bào
+ Nồng độ khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch máu nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào mao mạch máu
0.5
0.5
2
Hàm lượng Hb trong máu người vùng núi và cao nguyên cao hơn người sống ở đồng bằng vì càng lên cao không khí càng loãng, nồng độ ô xi trong không khí thấp, nên để có đủ ôxi cho cơ thể thì hồng cầu phải tăng dẫn đến hàm lượng Hb phải tăng .
1.0.
Câu 6
3.0
1
Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người:
- Đại não ở người rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ.
- Bề mặt đại não là vỏ não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh, chia mỗi nửa thành 4 thùy => làm tăng diện tích bề mặt vỏ não.
- Đại não chiếm tới 85% khối lượng não bộ và chứa khoảng 75% số nơron trong tổng số 100 tỉ nơron của não bộ; chiều dài mạch máu rất dài (560 km), lượng máu cung cấp rất lớn.
- Đại não có nhiều vùng phụ trách nhiều chức năng khác nhau, trong đó có các vùng hiểu tiếng nói, chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ; là trung ương của các phản xạ có điều kiện.
0.25
0.25
0.5
0.5
2
 - Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, không được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của tổ chức thần kinh và được thực hiện nhờ cung phản xạ.
- Điểm giống nhau: đều là hiện tượng nhằm trả lời kích thích môi trường
- Điểm khác nhau: hiện tượng cụp lá không có sự tham gia của tổ chức thần kinh ; hiện tượng rụt tay có sự tham gia của tổ chức thần kinh.
0.5
0.5
0.5
Câu 7
2.0
a, * Quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non:
- Tiêu hoá lí học: Là quá trình nhào trộn thức ăn thấm đều dịch tiêu hoá và quá trình đẩy thức ăn di chuyển trong ruột.
- Tiêu hoá hoá học: (Ở ruột non tiêu hoá hoá học là chủ yếu) gồm quá trình biến đổi hoàn toàn thức ăn thành chất dinh dưỡng:
 + Tinh bột Đường đôi Đường đơn
 + Prôtêin Peptit Axitamin
 + Lipit Các giọt mỡ nhỏ Glixerin và Axitbéo
 + Axitnucleic Nucleôtit.
* Ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hoá vì:
Tại đây xảy ra quá trình tiêu hoá hoàn toàn và tạo thành sản phẩm cuối cùng của quá trình tiêu hoá, tất cả các loại thức ăn thành chất dinh dưỡng.
b, Khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa vì:
- Dịch mật do gan tiết ra tạo môi trường kiềm giúp đóng mở cơ vòng môn vị điều khiển thức ăn từ dạ dày xuống ruột và tạo môi trường kiềm cho enzim tiêu hoá hoạt động. Góp phần tiêu hoá và hấp thụ mỡ.
- Khi bị bệnh về gan làm giảm khả năng tiết mật, dẫn đến giảm khả năng tiêu hoá.
1,0
1.0
Câu 8
2.0
a. Trong một phút đã co và đẩy được lượng máu là:
 7560 : (24.60) = 5,25 (lít)
Số lần tâm thất trái co trong một phút là:
 (5,25 . 1000) : 70 = 75 (lần)
 Vậy số lần mạch đập trong 1phút là: 75 lần
b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim là:
 60: 75 = 0,8 (giây)
c. Thời gian của các pha:
- Thời gian của pha giãn chung: 0,8 : 2 = 0,4 (giây)
- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây -> Thời gian pha thất co là 3x. 
Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 => x = 0,1 (giây)
Vậy thời gian tâm nhĩ co: 0,1 giây
Thời gian tâm thất co: 0,1. 3 = 0,3 giây
Chú ý: Học sinh có cách giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_sinh_8_T_Phu.doc