Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn sinh học 9 –năm học 2014-2015

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn sinh học 9 –năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện - Môn sinh học 9 –năm học 2014-2015
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN - MÔN SINH HỌC 9 –NĂM HỌC 2014-2015
Trường thcs Đỗ Động 
CÂU 1 (4đ):Phân biệt những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính ?Trình bày cơ chế sinh con trai con gái ở người ?Tại sao trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.
Câu 2:(4đ)
-Mô tả cấu trúc không gian của ADN?ADN Tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?
-Phân biệt thường biến và đột biến ?
-Trình bày bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen(Một đoạn ADN) mARN P	TT
Câu 3 (5đ)
Một gen gồm 150 chu kì xoắn ,số liên kết hidro của gen là 3500 
Tính chiều dài của gen trên 
Tìm số Nu từng loại của gen 
Trên mạch thứ nhất của gen có A+G=850 Và A-G=450
Tìm số nu mỗi loại mỗi mạch của gen 
Nếu gen trên trong quá trình tự sao do tác động của của các tác nhân gây đột biến chỉ còn lại có 3497 lk hidro .Hỏi có mấy trường hợp đột biến xảy ra ?Là những trường hợp nào ?
Câu 4 (4đ): Ở lúa thân cao (A) là trội hoàn toàn so với cây thấp (a)Chín Sớm (C) là trội hoàn toàn so với chín muộn (c).Hai cặp gen này tồn tại trên hai cặp NST thường .
a.Viết kiểu gen có thể có của cơ thể cây cao ,chín muộn ,cây thấp chín sớm ,cây cao chín sớm 
b.Đem lai cây cao ,chín sớm với cây thấp chín muộn thu được F1
204 cây cao chín sớm 
201 cây c ao chín muộn 
203 Cây thấp chín sớm 
202 Cây thấp chín muộn 
Biện luận tìm kiểu gen của cây bố ,mẹ và viết sơ đồ lai 
Câu 5:(3đ)
Khi quan sát một tế bào sinh dưỡng của vịt nhà ở kì giữa nguyên phân người ta đếm được 160 cromatit.
a.Tế bào này nguyên phân 4 đợt liên tiếp .Tính số tế bào con hình thành .
b.Tổng số NST trong các tế bào con là bao nhiêu ?
c.Môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST trong quá trình phân bào trên /
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM 
TỔNG ĐIỂM CHẤM : 20Đ
Câu 1: 4đ
-Phân biệt NST thường và NST giới tính :1,5đ
-TRình bày cơ chế sinh con trai, con gái :1đ
-Vẽ sơ đồ :1đ
-Giải thích trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1 (0,5đ)
Câu 2 :4đ
-Cấu trúc không gian ADN :1đ
-Nguyên tắc tự nhân đôi :1đ
-Phân biệt thường biến với đột biến :1đ
-Bản chất mối quan hệ :1đ
Câu 3:(5đ)
a.Chiều dài của gen: 5100A 1đ
b.Tìm số nu từng loại (1đ)
A=T=1000
G=X=500
c.Số nu trên từng mạch :2đ
Mạch 1 có :1đ
A=650
G=200
T=350
X=300
Mạch 2 có :1đ
T=650
X=200
A=350
G=300
d.1đ
Đột biến mất cặp G-X:0,5đ
Đột biến thay thế 3 cặp G-X=3cặp A-T 0,5đ
Câu:4 :4đ
a.2đ
-Cây cao ,muộn ;,AAcc, Aacc,0,5đ
-Cây thấp sớm :aaCC, aaCc:0,5đ
-Cao sớm:AACC,AACc ,AaCC,AaCc :1đ
b.2đ
F1 có:
204 cây cao chín sớm 
201 cây c ao chín muộn 
203 Cây thấp chín sớm 
202 Cây thấp chín muộn 
=1:1:1:1=4 tổ hợp giao tử
Cây thấp muộn có kiểu gen aacc cho một giao tử 
Cây cao sớm cho 4 giao tử ,dị hợp hai cặp gen :AaCc (1đ)
-Viết sơ đồ lai :1đ
Câu 5 ;3đ
-2n=80 1đ
-Số tb con hình thành 16 1đ
-Số NST trong các tế bào con là 1280 (0,5đ)
-Môi trường cung cấp số NST=1200 (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_dap_an_HSG_sinh_9_nam_2015_DD.doc