Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 môn sinh học năm học: 2015 - 2016

docx 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 3499Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 môn sinh học năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 môn sinh học năm học: 2015 - 2016
PHÒNG GD - ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9
 MÔN SINH HỌC 
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: ( 4 điểm)	
	Ở cà chua, thế hệ P cho cây quả đỏ, bầu lai với cây quả vàng, tròn. F1 thu được 100% cây quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2: 25% đỏ, bầu : 50% đỏ, tròn : 25% vàng, tròn. Biết rằng một gen quy định một tính trạng; các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu II: ( 4 điểm)
 Ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Quan sát nhóm tế bào của loài bước vào giảm phân
Nhóm tế bào sinh dục mang 800 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào. Nhóm tế bào này đang ở kì nào? Xác định số lượng tế bào của nhóm? Khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân II thì tạo ra bao nhiêu tế bào con?
Cho rằng các tế bào con ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Xác định số hợp tử được tạo thành?
Cho biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của nhóm tế bào trên là như nhau, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. 
Câu III : (4 điểm)
 So sánh cấu trúc của ADN và ARN.
Câu IV : (4,5 điểm)
Đột biến gen là gì? Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? b.	Gen A có chiều dài là 5100A0 và có hiệu số nuclêôtit loại A với nuclêôtit loại khác là 20% . Gen A bị đột biến điểm mất 1 cặp A- T thành gen a. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen a. 
Câu V : ( 3,5 điểm)
1. Vì sao phải có phương pháp nghiên cứu di truyền người? Hãy kể tên các phương pháp nghiên cứu di truyền người?
2. Qua nghiên cứu người ta xác định được ở người: Bệnh máu khó đông là do gen a quy định, máu bình thường do gen A quy định. Gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu nào?
Trong quần thể người có bao nhiêu kiểu gen quy định tính trạng trên? Đó là những kiểu gen gì?
---------HẾT---------
 PHÒNG GD - ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
 MÔN SINH HỌC 
NĂM HỌC: 2015 - 2016
Câu I (4 điểm)
Theo đề bài P: đỏ, bầu x Vàng, tròn - >F1: 100% đỏ, tròn 
Suy ra 
+ Đỏ, tròn là tính trạng trội còn vàng, bầu là tính trạng lặn.
+ P thuần chủng
+ F1 dị hợp về 2 cặp gen.
Ta quy ước: Gen A quy định tính trạng đỏ
 Gen a quy định tính trạng vàng
 Gen B quy định tính trạng tròn
 Gen b quy định tính trạng bầu
Ở F2: 25% đỏ, bầu : 50% đỏ, tròn : 25% vàng, tròn tương ứng với tỉ lệ 1 đỏ, bầu : 2 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn.
Như vậy ở F2 có 4 tổ hợp (2 loại giao tử đực x 2 loại giao tử cái). F1 dị hợp về 2 cặp gen mà chỉ cho 2 loại giao tử chứng tỏ các gen đã di truyền liên kết hoàn toàn.
Theo đề bài ta có sơ đồ lai
P Đỏ, bầu x Vàng, tròn
	 Ab	 aB
	 Ab	 aB
GP : Ab	 aB
F1 : Ab (100% đỏ, tròn) 
 aB
F1 x F1: Ab (đỏ, tròn) x Ab ( đỏ, tròn) 
 aB aB 
GF1 Ab ; aB Ab ; aB
F2 : 
♂
♀	
Ab
aB
Ab
Ab
Ab
Ab
aB
aB
Ab
aB
aB
aB
Như vậy F2 thu được về kiểu gen: 
1
Ab
;2
Ab
;1
aB
Ab
aB
aB
Về kiểu hình: 1 đỏ, bầu : 2 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn phù hợp với kết quả của đề bài
Câu II (4 điểm)
a. - Các nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực là dấu hiệu cho biết nhóm tế bào đang ở kì sau của giảm phân II.
 - Số lượng tế bào của nhóm là
 800 : 50 = 16 tế bào
 -Khi nhóm tế bào trên kết thúc giảm phân II thì số tế bào con được tạo thành là 
 16 x 2 = 32 tế bào
b.- Số tinh trùng trực tiếp tham gia thụ tinh là
x 3,125% = 1 tinh trùng
 -Mỗi tinh trùng tham gia thụ tinh với 1 trứng tạo thành 1 hợp tử vậy số hợp tử tạo thành = số tinh trùng thụ tinh = 1 hợp tử
Câu III (4 điểm)
*Giống nhau
- Đều là các đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. Đều có cấu tạo dạng xoắn.
- Mỗi đơn phân đều có 3 thành phần là H3PO4, đường C5, bazơnitric. Các đơn phân đều được phân biệt bởi bazơnitric.
- Trên mạnh đơn, các đơn phân đều liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị bền vững.
- Đều được đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các đơn phân.
*Khác nhau
	AND
ARN
-Có kích thước và khối lượng rất lớn.
-Có cấu trúc mạch kép.
-Đơn phân là các nuclêôtit.Có T (không có U)
- Trong mỗi nuclêôtit có đường C5H10O4
- Có khối lượng và kích thước bé hơn.
-Có cấu trúc mạch đơn.
-Đơn phân là các ribônuclêôtit. Có U (không có T)
- Trong mỗi ribônuclêôtit có đường C5H10O5 
Câu IV (4,5 điểm) 
a.- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.
 - Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì phá vỡ sự thống nhất hài hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
b. Số lượng nuclêôtit của gen A là
 ( 5100 : 3,4 ) x 2 = 3000 nuclêôtit.
 Theo nguyên tắc bổ sung và giả thiết ta có hệ phương trình
 A + G = 50% (1)
 A – G = 20% (2)
+ (2) ta được 2A = 70% => A = T = 35%
 G = X = 15%
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là
 A = T = 3000 x 35% = 1050 nuclêôtit
 G = X = 3000 x 15% = 450 nuclêôtit
Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a nên số lượng từng loại nuclêôtit của gen a là
 A = T = 1050 – 1 = 1049 nuclêôtit
 G = X = 450 nuclêôtit
Câu V (3,5 điểm)
- Phải có phương pháp nghiên cứu di truyền người vì việc nghiên cứu di truyền người gặp 2 khó khăn chính
+ Người sinh sản muộn và đẻ ít con.
+ Vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến
Các phương pháp nghiên cứu di truyền người là phương pháp nghiên cứu phả hệ và nghiên cứu trẻ đồng sinh.
- Đây là kết quả của phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Trong quần thể người có 5 kiểu gen quy định tính trạng trên. Đó là những kiểu gen : XA XA, XA Xa, Xa Xa, XAY, XaY.
0,75đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,75đ
1đ
0,25đ
1đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1đ
0,5đ
1đ
0,75đ
0,75đ
1,25đ
0,75đ
0,5 đ
1đ
Ban giám hiệu
PHT. Vũ Thị Hồng Thắm
Người duyệt đề
Trịnh Văn Đông
Người ra đề / đáp án
NguyễnThị Phượng

Tài liệu đính kèm:

  • docxDe_dap_an_HSG_sinh_9_nam_2015_CK.docx