PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 9 MÔN ĐỊA LÝ NĂM HỌC: 2015 - 2016 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (3,0 điểm). Trình bày sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. Câu 2 (4,0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: a) Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. b) Vì sao cây cà phê trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên? Câu 3 (3,0 điểm). a) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. b) Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều hoạt động dịch vụ? Câu 4 (4,0 điểm). Dựa vào Alat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày những thuận lợi, khó khăn về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đối với việc sản xuất cây lúa ở Đồng Bằng Sông Hồng. Câu 5 (6,0 điểm). Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2007 Đơn vị: Nghìn tấn Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,5 1660,9 589,6 2002 2647,4 1802,6 844,8 2005 3474,9 1987,9 1487,0 2007 4197,8 2074,5 2123,3 a) Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản thời kỳ trên. b) Nêu nhận xét về tình hình phát triển thủy sản. c) Tại sao vùng ĐB sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt về ngành thủy sản? - Hết - PHÒNG GD & ĐT THANH OAI TRƯỜNG THCS CỰ KHÊ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 MÔN ĐỊA LÝ NĂM HỌC: 2015 - 2016 Câu: Nội dung trả lời 1 3 điểm * Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất. - Trái Đất tự quay quanh trục tưởng tượng nghiêng 66o33’ với mặt phẳng quỹ đạo. - Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (1 ngày đêm). - Hướng quay từ Tây sang Đông. - Vận tốc tự quay của Trái Đất lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực. * Hệ quả. - Hiện tượng ngày đêm luân phiên. - Hiện tượng lệch hướng của các vật chuyển động trên bề mặt TĐ + Ở nửa cầu Bắc: vật chuyển động lệch về bên phải theo hướng chuyển động. + Ở nửa cầu Nam: vật chuyển động lệch về bên trái theo hướng chuyển động. - Giờ khác nhau trên Trái Đất. 2. 4 điểm a. Sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở nước ta. - Chè: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở TDMNBB. - Cà phê: Trồng nhiều ở Đông Nam Bộ, nhiều nhất ở Tây Nguyên. - Cao su: Trồng nhiều ở Tây Nguyên, nhiều nhất ở Đông Nam Bộ. - Hồ tiêu: Trồng nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên nhiều nhất ở ĐNB - Dừa: Trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhiều nhất ở ĐBSCL - Điều: Trồng nhiều ở Duyên Hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, nhiều nhất ở ĐNB - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm của nước ta. b. Giải thích: - Tây Nguyên có diện tích đất badan lớn nhất, khí hậu cận xích đạo (một mùa khô, một mùa mưa) thích hợp với sự phát triển cây cà phê . 3 3 điểm Lập sơ đồ các ngành dịch vụ: Các ngành dịch vụ Dịch vụ tiêu dùng: - Thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa - Khách sạn nhà hàng. - Dịch vụ cá nhân và cộng đồng Dịch vụ sản xuất: - Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông. - Tài chính, tín dụng. Kinh doanh tài sản, tư vấn. Dịch vụ công cộng: - KHCN, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao. - Quản lí nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc Giải thích: - Sự hoạt động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các dối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư... - Những thành phố, thị xã, các đồng bằng là nơi tập trung đông dân, đòi hỏi nhiều loại hình dịch vụ, những vùng thưa dân dịch vụ kém phát triển. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh là 2 thành phố đông dân nhất cũng là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. 4. 4 điểm * Thuận lợi: - Địa hình đồng bằng châu thổ. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, lượng mưa lớn. - Nguồn nước dồi dào (sông Hồng, sông Thái Bình), hàm lượng phù sa lớn. - Có diện tích đất phù sa màu mỡ thích hợp với trồng cây lúa. * Khó khăn: - Địa hình có nhiều ô trũng (Hà Nam, Phú Xuyên) dễ bị ngập nước trong mùa mưa. - Thời tiết thay đổi thất thường (sâu bệnh phát triển), chịu ảnh hưởng của bão ảnh hưởng đến năng suất sản lượng lúa. - Lũ sông Hồng thất thường. - Diện tích đất canh tác bị thu hẹp đất dễ bị bạc màu nếu không chú ý cải tạo. 5 6 điểm Xử lí số liệu. Đơn vị: % Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2000 100 73,8 26,2 2002 100 68,1 31,9 2005 100 57,2 42,8 2007 100 49,4 50,6 Vẽ biểu đồ cột chồng, yêu cầu: Đủ, đúng, đẹp (thiếu một yêu cầu trừ 0.25 điểm) b. Nhận xét: - Từ năm 2000-2007 sản lượng thủy sản đều tăng nhanh - Từ năm 2000-2005 sản lượng khai thác cao hơn nuôi trồng, năm 2007 sản lượng nuôi trồng cao hơn khai thác (dẫn chứng...) - Sản lượng nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn khai thác (dẫn chứng...) - Tỉ trọng khai thác có xu hướng giảm (dẫn chứng...) - Tỉ trọng nuôi trồng tăng liên tục (dẫn chứng...) - Từ 2000 đến 2005 tỉ trọng khai thác luôn lớn hơn nuôi trồng, năm 2007 tỉ trọng nuôi trồng lớn hơn khai thác. Ban giám hiệu PHT. Vũ Thị Hồng Thắm Người duyệt đề Trịnh Văn Đông Người ra đề / đáp án Lê Thị Hoài c. Giải thích sự phát triển thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long: + Điều kiện tự nhiên: - Biển ấm quanh năm, bờ biển dài, ngư trường lớn, nhiều đảo, quần đảo, nguồn hải sản phong phú - Rừng ngập mặn có diện tích lớn nhất nước, nguồn lợi thủy sản phong phú - Khí hậu cận xích đạo, diện tích mặt nước rông lớn, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt thuận lợi cho hoạt động đánh bắt và nuôi trồng có năng suất cao. + Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư và nguồn lao động có kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa - Các cơ sở chế biến thủy, hải sản có năng lực sản xuất cao - Chính sách nhà nước khuyến khích đầu tư phát triển ngành thủy sản... - Thị trường trong nước và xuất khẩu rộng lớn... - Hết -
Tài liệu đính kèm: