Đề thi học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi Giáo dục công dân 7- Trường THCS Thới Hòa

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi Giáo dục công dân 7- Trường THCS Thới Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi Giáo dục công dân 7-  Trường THCS Thới Hòa
PHỊNG GD-ĐT BẾN CÁT 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG THCS THỚI HỊA 	 MƠN THI GDCD LỚP 7
Thời gian: 60 phút (Khơng kể phát đề)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN GDCD 7
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA :
1. Kiến thức :
Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học 
2. Kĩ năng :
HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ : 
HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận và trắc nghiệm.
III.THIẾT LẬP MA TRẬN
MA TRẬN
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.trung thực
Nhớ được một số câu ca dao, tục ngữ
Hiểu được thế nào là trung thực
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
1
1
10%
2.tự trọng
Hiểu được đức tính tự trọng
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
3.yêu thương con người
Nhớ được một số câu ca dao, tục ngữ
nêu được các biểu hiện của lịng yêu thương con người 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
4.tơn sư trọng đạo
Biết thể hiện sự tơn sư trong đạo bằng những việc làm cụ thể
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
1
2
20%
5.đồn kết, tương trợ
Kể được một số biểu hiện của đồn kết, tương trợ
Nhớ được một số câu ca dao, tục ngữ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0,5
1
0,5
5%
6.xây dựng gia đình văn hĩa
Tích cự tham gia xây dựng gia đình văn hĩa
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
1
2
20%
7.giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
Hiểu thế nào là giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ
Vận dụng giải quyết tình huống.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2,5
1
2,5
25%
8.tự tin
Nhớ được một số câu ca dao, tục ngữ.
Nêu được một số biểu hiện của tính tự tin
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
1
1
10%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
2
1
10%
1
1
10%
2
1,5
15%
1
2,5
25%
2
4
40%
8
10
100%
	 ĐỀ KIỂM TRA
Đề 1
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
 Câu 1: Để cĩ tính khoan dung ta phải: (0.25đ)
Sống lặng lẽ, khép kín. c. Luơn nghiêm khắc và cĩ định kiến.
Cư xử chân thành, rộng lượng. d. Đối xử nghiệt ngã, chấp nhặt.
Câu 2: Hành vi nào biểu hiện tính tự trọng: (0.25đ)
Khơng làm bài được nhưng kiên quyết khơng quay cĩp .
Nam thường nhận khuyết điểm nhưng chẳng mấy khi sửa chữa.
Lan rất xấu hổ với bạn khi gặp cảnh bố mẹ lao động vất vả nên bạn thường tránh.
Chỉ những bài kiểm tra được điểm cao Tâm mới khoe với bố mẹ.
Câu 3: Câu nào sau đây biểu hiện tính trung thực: (0.25đ)
Đi học muộn viện cớ kẹt xe	. c. Bao che khuyết điểm của bạn.
Báo với cơ việc quay cĩp bài.	 d. Giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra.
Câu 4: Việc làm nào sau đây khơng đúng với tính trung thực(0.25đ)
Bác sĩ khơng cho bệnh hân biết về căn bệnh hiểm nghèo của họ.
Phê phán việc làm sai trái.
Khơng nhận lỗi nhưng tự hứa sẽ sửa chữa.
Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
Câu 5: Câu nào sau đây khơng nĩi về tính tự trọng(0.25đ)
Mỗi khi đi chơi, Hảo thường bỏ về nếu các bạn khơng nghe theo ý kiến của mình.
“Đĩi cho sạch, rách cho thơm”.
“Giấy rách phải giữ lấy lề”.
Người bán vé số khơng nhận tiền bố thí của khách.
Câu 6: Hành vi nào khơng biểu hiện tính tơn sư trọng đạo: (0.25đ)
Trật tự nghe giảng bài.	 	 c. Ăn uống trong lúc thầy cơ đang giảng bài.
 b Thăm lại thầy cơ giáo cũ.	 d. Lễ phép chào khi gặp các thầy cơ 
Câu 7 (1.5 điểm)
Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai khi nĩi về người cĩ tính tự tin?
(Đánh dấu x vào ơ tương ứng)
Ý kiến
đúng
sai
A . Người tự tin là người cĩ tính kiên quyết trong học tập, trong cơng việc
B . Người tự tin là người luơn nghe theo ý kiến của số đơng
C . Người tự tin là người khơng bao giờ tin vào người khác
D . Người tự tin là người luơn cho là mình đúng trong suy nghĩ và hành động
E . Người tự tin là người chủ động tự làm cơng việc của mình, khơng dựa dẫm vào người khác
G . Người tự tin là người luơn kiêu ngạo
PHẦN II – TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 Câu 3 ( 1 điểm ): 
Viết 4 câu ca dao hoặc tuc ngữ nĩi về trung thực.
Câu 2 (2đ)
Bố mẹ Minh đều học hành cao, bố là tiến sĩ, mẹ là thạc sĩ, đều giữ chức vụ quan trọng trong cơ quan nhà nước. Điều kiện kinh tế gia đình Minh rất khá giả. Minh rất hãnh diện với các bạn và cho rằng mình chẳng cần học hành nhiều cho vất vả mà vẫn cĩ cuộc sống đàng hồng vì đã cĩ bố mẹ lo cho mình. Suy nghĩ của Minh cĩ thể hiện biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ hay khơng? Vì sao?
Câu 3 ( 2 điểm)
Là học sinh, em cần thể hiện tơn sư trọng đạo như thế nào cho đúng?
Câu 4 (2 điểm)
Hãy cho biết, bản thân em đã cĩ ý thức và biểu hiện như thế nào để xây dựng gia đình văn hĩa?
Đề 2
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Câu nào sau đây nĩi về tính khơng trung thực (0.25đ)
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lịng.	c. Cây ngay khơng sợ chết đứng.
Ăn ngay nĩi thẳng.	d. Giĩ chiều nào che chiều ấy.
Câu 2: Hành vi nào biểu hiện tính tự trọng: (0.25đ)
Khơng làm bài được nhưng kiên quyết khơng quay cĩp. 
Nam thường nhận khuyết điểm nhưng chẳng mấy khi sửa chữa.
Lan rất xấu hổ với bạn khi gặp cảnh bố mẹ lao động vất vả nên bạn thường tránh.
Chỉ những bài kiểm tra được điểm cao Tâm mới khoe với bố mẹ 
Câu 3: Sống giản dị là sống: (0.25đ)
a. Phù hợp với điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội
b. Chạy theo những nhu cầu vật chất
c. Sống đơn sơ mộc mạc, sao cũng được
d. Chú ý nhiều đến hình thức bề ngồi
Câu 4: Hành vi nào khơng biểu hiện lịng yêu thương con người: (0.25đ)
Giúp đỡ người gặp khĩ khăn.	c. Chia sẻ nỗi buồn với người khác.
Đem lại niềm vui cho mọi người .	 d.Giúp kẻ đang bị truy nã trốn thốt .
Câu 5: Hành vi nào biểu hiện lịng khoan dung: (0.25đ)
 Đổ lỗi cho người khác.	c. Bỏ qua lỗi nhỏ của bạn.	
Tím cách che giấu khuyết điểm cho bạn.	d. Hay chê bai người khác. 
Câu 6: Hành vi nào biểu hiện nếp sống thiếu văn hố(0.25đ)
Gia đình bà Vinh thường xuyên gây gổ với lối xĩm
Tâm đưa cụ già qua đường
Hồng xin phép nghỉ học để chăm sĩc em gái đang ốm 
Khuya rồi, ơng nội nhắc Thanh mở nhạc vừa đủ nghe
Câu 7 (1.5đ) 
Những ý kiến dưới đây là đúng hay sai khi nĩi về sự đồn kết, tương trợ?
(Đánh dấu x vào ơ tương ứng)
Ý kiến
đúng
sai
A . Chép bài cho bạn khi bạn bị ốm
B . Làm bài tập hộ bạn
C . Bênh vực bạn thân khi bạn cĩ khuyết điểm
D . Cho bạn chép bài để bạn cùng được điểm cao như mình
E . Giảng cho bạn bài tập khĩ ở nhà
G . Bảo vệ ý kiến đúng của bạn
PHẦN II – TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm ): Thế nào là gia đình văn hố? Nêu trách nhiệm của các thành viên gia đình trong việc xây dựng gia đình văn hố.
Câu 2 ( 2 điểm ):
Thế nào là khoan dung ? Nêu ý nghĩa và cách rèn luyện?
Câu 3 ( 1 điểm ):
Viết 4 câu ca dao hoặc tuc ngữ nĩi về đồn kết, tương trợ?
Câu 4 ( 2 điểm ): 
Dịng họ của Hịa bao đời nay khơng cĩ ai đỗ đạt cao và làm chức vụ gì quan trọng. Hịa cảm thấy xấu hổ và khơng bao giờ giới thiệu dịng họ mình với bạn bè.
Em cĩ đồng tình với suy nghĩ của Hồ khơng? Vì sao?
Em sẽ gĩp ý gì cho Hồ?
ĐÁP ÁN Đề 1
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN
1
B
2
A
3
B
4
C
5
A
6
C
Câu 7 Đúng : A, E
	 Sai : B, C, D, G
PHẦN II- TỰ LUẬN ( 7 điểm)
 Câu 1 (1 điểm)
Học sinh viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
 Câu 2 (2điểm)
Suy nghĩ của Minhlà khơng thể hiện biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ, vì:
- Gia đình Minh cĩ truyền thống của một gia đình hiếu học và thành đạt trong cuộc sống do bố mẹ Minh đều là những người cĩ ý chí vươn lên. Đây là truyền thống quý báo của gia đìình.
- Minh tự hào về gia đình mình thì cũng cần biết giữ gìn truyền thống của gia đình, trướt hết là học hành chăm chỉđể trở thành học sinh giỏi. Dù bố mẹ giàu cĩ đến mấy thì mỗi học sinh phải biết sống tự lập, cĩ ý chí, khơng nên ỷ lại vào bố mẹ. Cĩ như vậy thì truyền thống gia đình sẽ ngày càng thêm rạng rỡ, tốt đẹp.
 Câu 3 (2 điểm)
Học sinh cần thể hiện tơn sư trọng đạo như:
- Làm trịn bổn phận của người HS: chăm học, chăm làm, lễ độ, vâng lời thầy cơ giáo, thực hiện đúng những lời dạy của thầy cơ giáo, làm vui lịng thầy cơ.
- Thể hiện lịng biết ơn với thầy cơ: thường xuyên quan tâm thăm hỏi, giúp đỡ thầy cơ khi cần thiết.
Câu 4 (2 điểm)
Học sinh nĩi lên suy nghĩ và biểu hiện của mìnhthể hiện ý thức xây dựng gia đình văn hố:
	- Thể hiện tốt bổn phận, tách nhiệm đối với gia đình: tích cực trong học tập, sống lành mạnh, tránh xa các tệ nạn xã hội, tích cực rèn luyện theo các tiêu chuẩn của thành viên trong gia đình văn hĩa.
 - Tuyên truyền, vận động các thành viên trong gia đình thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước ( về bảo vệ mơi trường, về nghĩa vụ đĩng thuế, về giữ gìn trật tự an ninh  ) ; tuyên truyền nếp sống văn hĩa, kế hoạch hĩa gia đình.
ĐÁP ÁN Đề 2
PHẦN I- TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Học sinh trả lời đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
CÂU
ĐÁP ÁN
1
D
2
A
3
A
4
D
5
C
6
A
Câu 7 Đúng : A, E, G
 Sai : B, C, D
PHẦN II- TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1( 2 điểm )
- Gia đình văn hố là gia đình hồ thuận, hạnh phúc, tiến bộ, thực hiện kế hoạch hĩa gia đình, đồn kết với xĩm giềng và làm tốt nghĩa vụ cơng dân ( 0,5 điểm ).
- Trách nhiệm của các thành viên:
Mỗi người phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình với gia đìng; sống giản dị, khơng ham những thú vui khơng lành mạnh, khơng sa vào các tệ nạn xã hội( 0,5 điểm ).
 Học sinh xây dựng gia đình văn hố bằng cách chăm ngoann, học giỏi; kính trọng, giúp đỡ ơng bà, cha mẹ, yêu thương anh chị em; khơng đua địi, ăn chơi, khơng làm điều gì tổn hại đến gia đình( 1 điểm ).
Câu 2 ( 2 điểm ): Thế nào là khoan dung ? Nêu ý nghĩa và cách rèn luyện.
Khoan dung nghĩa là rộng lịng tha thứ. Người cĩ lịng khoan dung luơn tơn trọng và thơng cảm với người khác, biết tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. ( 0,5 điểm )
Ý nghĩa: khoan dung là một đức tính quý báu của con người. Người cĩ lịng khoan dung luơn được mọi người yêu mến, tin cậy và cĩ nhiều bạn tốt. Nhờ cĩ lịng khoan dung, cuộc sống và quan hệ mọi người với nhau trở lên lành mạnh, thân ái. ( 1 điểm )
Cách rèn luyện: Mỗi chúng ta cần sống cởi mở gần gũi và cư xử một cách chân thành, rộng lượng, biết tơn trọng và chấp nhận cá tính, sở thích, thĩi quen của người khác trê cơ sở những chuẩn mực xã hội. ( 0,5 điểm )
Câu 3 ( 1 điểm ): Học sinh viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm.
Câu 4 ( 2 điểm)
- Khơng coi thường mà gần gũi bạn hơn và vận động các bạn giúp đỡ bạn những gì cĩ thể giúp
( 1 điểm ).
- Khuyên hai bạn gặp nhau để trao đổi, giúp hai bạn hiểu và thơng cảm cho nhau...(1điểm).
 GVBM
 VƯƠNG QUỐC THƯƠNG

Tài liệu đính kèm:

  • docma_tran_kt_cd8_k1.doc