ĐỀ THI HỌC KỲ 1_ NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN THI: VẬT LÝ LỚP 10 THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Ngày thi: 13/12/2014 Biên soạn Bộ phận chuyên môn Mã tài liệu ĐKT_01.08.1415 Học sinh lưu ý: Làm bài trên giấy thi. Không được sử dụng tài liệu . Phê duyệt BAN GIÁM HIỆU Câu 1 : ( 2điểm ) Điền vào chỗ trống Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho ....................của vật Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn ..............cả về hướng và độ lớn Gia tốc của vật ...............với lực tác dụng lên vật . Độ lớn của gia tốc ...............với độ lớn của lực tác dụng lên vật và ...................với khối lượng của vật . Lực và phản lực là hai lực ....................... Lực đàn hồi của lò xo xuất hiện khi ................... Gia tốc của ô tô a= 0,5m/s2 con số này cho ta biết ............. Câu 2 : ( 3điểm ) Vì sao ta không nhận thấy lực hấp dẫn giữa các vật thể thông thường ? Một quả bóng bay đến đập vào một bức tường một lực là F , tường cũng tác dụng lại quả bóng một lực F’ = F . Tại sao qủa bóng bị bật trở lại còn bức tường vẫn đứng yên . Điều này có mẫu thuẫn với định luật III Newton hay không ? Hãy giải thích . Rất nhiều tai nạn giao thông xảy ra đều có nguyên nhân vật lý là do quán tính . Em hãy lấy một ví dụ về điều đó và nêu cách phòng tránh . Câu 3 : ( 2điểm ) Một lò xo khi treo vật m=200g sẽ giãn ra một đoạn 10mm . Tìm độ cứng của lò xo Nếu treo thêm vật có khối lượng bằng một nửa khối lượng ban đầu thì lò xo giãn ra một đọan là bao nhiêu ? Câu 4 : ( 3điểm ) Một vật có khối lượng m=2kg đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo theo phương ngang có độ lớn Fk = 4 N. Cho biết lực cản của mặt bàn tác dụng lên vật bằng 10% trọng lượng của vật . Lấy g= 10m/s2. Vẽ hình . Xác định các lực tác dụng lên vật Tính gia tốc của vật Lúc đầu vật nằm yên . Tính quãng đường vật chuyển động được trong 4s Sau đó lực kéo ngừng tác dụng , lực cản vẫn không đổi . Hỏi quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng lại là bao nhiêu ? ------o0o----- ĐÁP ÁN ĐỀ A _ lý 10 _ định kì 4 Câu 1 : t1 = 3s , L = 15m ......................................................................................................1 điểm t2 = 3s , t1 = t2 . .........................................................................................................1 điểm Câu 2 : Bước 1 : Trượt 2 vecto lực F1, F2 trên giá của chúng đến điểm đồng quy ....................0,5đ Bước 2 : Ap dụng quy tắc hình bình hành tìm hợp lực . Hợp lực là đường chéo của hình bình hành ................................................................................................................................0,5đ Vẽ hình ...........................................................................................................................0,5đ Độ lớn của hai lực không thay đổi ..................................................................................0,5đ Câu 3 : Lực tác dụng lên cặp : P , T1 , T2 . Vẽ hình .....................................................................1 điểm Khi hợp lực T1 , T2 lớn hơn trọng lượng của cặp thì sợi dây bị đứt ...............................1điểm Cần thêm dữ kiện 0A = ? 0B=? , 0I = ? ...........................................................................0,5 đ Câu 4 : Cách 1 : Điều kiện cân bằng : P+N+ T = 0 suy ra P+T = - T T = 15N , N = 15................................................................................................1điểm Cách 2 : ....................................................................................................................1 điểm =300................................................................................................0,5điểm
Tài liệu đính kèm: