PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I/ MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1.1.Kiến thức: Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của 3 phần Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn môn Ngữ văn 6 ở HKII. 1.2.Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung, cách thức kiểm tra viết, rèn luyện kĩ năng tổng hợp, thực hành. 1.3.Thái độ: Nâng cao ý thức tự giác, nghiêm túc trong học tập, trong quá trình làm bài kiểm tra; bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, gia đình và cuộc sống. II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận - Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút. III/ THIẾT LẬP MA TRẬN: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1.Đọc hiểu văn bản. -Nhớ tên tác giả, tác phẩm của văn bản đã học. -Nhận biết được nội dung đoạn trích, kiểu câu, xác định biện pháp tu từ, thành phần chính của một số câu trong đoạn trích. -Hiểu ý nghĩa của đoạn trích trong văn bản. Số câu Số điểm Tỉ lệ 3 3 30% 1 1 10% 4 4 40% 2.Tạo lập văn bản. - Hiểu và xác định được kiểu văn bản miêu tả. . - Vận dụng kiến thức đã học tạo lập văn bản miêu tả, có bố cục ba phần rõ ràng - Nội dung đúng yêu cầu của đề, không sai lỗi chính tả, ngữ pháp, lỗi dùng từ, đặt câu. - Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có sự sáng tạo. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 20% 3 30 % 1 10 % 1 6 60 % Số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 30 % 3 30 % 3 30 % 1 10 % 5 10 100 % PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ 1 I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín. Tre hy sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? (1,0 điểm) Câu 2: Đoạn văn thể hiện nội dung gì? (1,0 điểm) Câu 3: Đoạn văn trên tác giả sử dụng phép tu từ gì? (1,0 điểm) Câu 4: Xác định thành phần chính của câu: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín.’’ (1.0 điểm) II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) Miêu tả hình ảnh người thân chăm sóc khi em ốm. ------ HẾT ------ ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II - NH: 2015 - 2016 Môn: Ngữ văn 6 I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm) Câu 1: (1.0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1 điểm) + Đoạn văn được trích trong văn bản “Cây tre Việt Nam”. (0.5 điểm) + Tác giả:Thép Mới. (0.5 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm) + Chỉ đạt một trong hai ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (1.0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.0 điểm) + Đoạn văn đã ca ngợi cây tre là người bạn thân của người Việt Nam trong chiến đấu chống quân thù. - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3: (1.0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.0 điểm) + Phép tu từ nhân hóa.( Phạm vi kiến thức lớp6 HKII) - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 4: (1.0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.0 điểm) + Chủ ngữ: Tre; Vị ngữ: giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín - Mức không đạt: (0 điểm) + Trả lời sai hoặc không trả lời. II/TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) * TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: 1.Mở bài: (0.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) + Nêu lí do em bị ốm, dấu hiệu biết mình bị ốm và ai là người chăm sóc em - Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm) Biết cách giới thiệu vấn đề nhưng chưa hay, còn mắc lỗi dùng từ, diễn đạt, đặt câu. - Mức không đạt: (0 điểm) Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài. 2.Thân bài: (4.0 điểm) a. Miêu tả thái độ, cử chỉ, nét mặt, hành động khi biết em bệnh: (1.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.5 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm) Thiếu một trong hai ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này. b. Miêu tả dáng vẻ tiều tụy, phờ phạc của người thân sau một đêm thức trắng để chăm sóc em. (1.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.5 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm - 1.0 điểm) Chỉ đạt 1/2 hoặc 2/3 ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Sai kiến thức cơ bản hoặc không đề cập đến các ý này. c. Miêu tả trạng thái của bản thân khi hết bệnh và những cử chỉ thể hiện lòng yêu thương, lòng biết ơn người đã chăm sóc mình(1.0 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.0 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm) Chỉ đạt một trong hai ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý này. 3. Kết bài: (0.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) + Khẳng định vai trò quan trọng của người thân trong cuộc sống của em. + Nêu suy nghĩ, bộc lộ tình cảm, niềm mong ước của em đối với người thân - Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm) + Thiếu một trong hai ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) + Sai kiến thức hoặc không có kết bài. * CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1.0 điểm) 1.Hình thức: (0.5 điểm) -Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) + Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. + Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. -Mức không đạt: (0 điểm) + Không có các ý trên. 2.Sáng tạo: (0.5 điểm) -Mức tối đa: (0.5 điểm) + Biết lồng ghép các yếu tố tưởng tượng, so sánh, nhận xét vào trong bài văn miêu tả, có kết hợp yếu tố biểu cảm + Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc. -Mức không đạt: (0 điểm) + Không có các ý trên. ------ HẾT ------ Duyệt của BGH TTCM Giáo viên Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học ở học kì II môn Ngữ Văn 6. 2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới. - Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm. II. Hình thức đề kiểm tra: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 90 phút. III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng 1. Đọc- hiểu: - Truyện hiện đại Việt Nam. - Các phép tu từ. - Nhớ tên tác giả, thể loại, phương thức biểu đạt. - Nhận biết các phép tu từ. Hiểu được các phép tu từ và nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 2 20% 2 2 20% 4 4 40% 2. Tạo lập văn bản: Văn tả cảnh. - Hiểu được tình huống viết văn miêu tả. - Viết được văn tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi. Quan sát kĩ cảnh sân trường và hoạt động của học sinh. Viết bài văn có tưởng tượng sáng tạo, cảm xúc dồi dào. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 10% 1 10% 1 3 30% 1 10% 1 6 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ: 2 3 30% 2 3 30% 1 3 30% 1 10% 5 10 100% Duyệt của BGH TTCM Giáo viên Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015- 2016 Môn: Ngữ Văn 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ 2 I. ĐỌC - HIỂU: ( 4 điểm ) Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi. ˝Dòng sông Năm Căn mênh mông, nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.˝ (Trích Ngữ văn 6 - Tập hai) 1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?. 2. Đoạn văn trên viết theo phương thức biểu đạt nào? 3. Chỉ ra biện pháp tu từ sử dụng trong đoạn trích trên? Ghi lại những từ ngữ thể hiện phép tu từ đó? 4. Em hãy cho biết nội dung của đoạn văn trên ? II. TẬP LÀM VĂN: ( 6 điểm ) Tả lại cảnh một thầy (cô) giáo đang giảng bài. Duyệt của BGH TTCM Giáo viên Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016 Môn: Ngữ Văn 6 I/ ĐỌC - HIỂU: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) - Mức đạt tối đa: (1 điểm) + Đoạn văn trên được trích từ văn bản: Sông nước Cà Mau (0.5 điểm) + Tác giả: Đoàn Giỏi. (0.5 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.5 điểm) Đạt một trong hai ý trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 2: (0.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả. - Mức không đạt: (0 điểm) Trả lời sai hoặc không trả lời. Câu 3: (1.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (1.5 điểm) + Sử dụng phép tu từ so sánh. + Các câu sử dụng so sánh: nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch, rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. - Mức chưa đạt tối đa: (0.75 điểm) Chỉ đạt 1/2 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên. Câu 4: (1 điểm) - Mức đạt tối đa: (1 điểm) + Đoạn trích miêu tả về dòng sông Năm Căn và các cảnh vật trên dòng sông Năm Căn. (1 điểm) - Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm - 0.75 điểm) Chỉ đạt 1/4 hoặc 3/4 yêu cầu trên. - Mức không đạt: (0 điểm) Sai kiến thức hoặc không đề cập đến các ý trên. II/ TẬP LÀM VĂN: (6 điểm) * TIÊU CHÍ VỀ NỘI DUNG PHẦN BÀI VIẾT: (5 điểm) 1.Mở bài: (0.5 điểm) - Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) HS giới thiệu được đối tượng cần tả - Mức chưa đạt tối đa: (0.25 điểm) HS biết cách dẫn dắt, giới thiệu khái quát phù hợp nhưng chưa hay còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ. - Mức không đạt: (0 điểm) Lạc đề, mở bài không đạt yêu cầu, sai kiến thức hoặc không có mở bài. 2.Thân bài: (4 điểm) 2.1 HS tả ngoại hình của gv.(1đ) - Mức tối đa: (1đ) HS viết đúng yêu cầu của bài văn. - Mức chưa tối đa: (0.5đ) Thực hiện được 1/2 những yêu cầu trên. - Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này. 2.2 Tả chi tiết cụ thể của giáo viên khi đang giảng bài( nhiệt tình chỉ bảo, ,...) (1.5đ) - Mức tối đa: (1,5đ) HS tả rõ cụ thể từng hoạt động vui chơi của học sinh. - Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về văn miêu tả. 2.3 Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật đối tượng được tả. (1.5đ) - Mức tối đa:(1.5đ) HS biết:Quan sát tưởng tượng, liên tưởng, so sánh ví von để làm nổi bật các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi. - Mức chưa tối đa: (0.75đ) HS thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: (0 đ) Lạc đề/sai cơ bản về các kiến thức đưa ra/ hoặc không đề cập đến ý này. 3. Kết bài: (0.5đ) - Nêu cảm nghĩ của em về thầy cô đó. - Mức tối đa: (0.5đ) HS biết phát biểu cảm nghĩ của mình về công lao của thầy cô. - Mức chưa tối đa: (0.25đ) Thực hiện được 2/3 những yêu cầu trên. - Không đạt: (0 đ)Thực hiện dưới 1/3 yêu cầu; hoặc HS không làm bài. * CÁC TIÊU CHÍ KHÁC: (1 điểm) 1.Hình thức: (0.5 điểm) -Mức đạt tối đa: (0.5 điểm) + Bài viết có đủ kết cấu 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. + Các ý sắp xếp hợp lí, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. -Mức không đạt: (0 điểm) 2.Sáng tạo: (0.5 điểm) -Mức tối đa: (0.5 điểm) + Thể hiện sự tưởng tượng sáng tạo của bản thân trước khi tả. + Có sự tìm tòi trong diễn đạt, từ ngữ chọn lọc. -Mức không đạt: (0 điểm) Không có các ý trên. ------ HẾT ------ PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ TÂY NINH TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MA TRẬN ĐỀ THI KSCL GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015 - 2016 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đánh giá được mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng, các nội dung cơ bản của ba phân môn (Văn,Tiếng việt, Tập làm văn) đã học giữa học kì II môn Ngữ Văn 6 2. Kĩ năng: - Vận dụng linh hoạt tích hợp các kiến thức kĩ năng của cả ba phần: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn một cách toàn diện theo nội dung và cách kiểm tra đánh giá mới. - Viết, rèn luyện kĩ năng, tổng hợp thực hành. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc trong bài làm. II. Hình thức đề kiểm tra: - Hình thức: Tự luận. - Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong vòng 60 phút. III. Ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng Văn bản: Truyện hiện đại Việt Nam. - Nhớ tên tác giả, tác phẩm. - Phương thức biểu đạt. - Hiểu được nội dung đoạn trích qua từ ngữ miêu tả. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 2 2 20% 1 1 10% 3 3 30% Tiếng Việt: Phép tu từ. - Xác định được từ loại so sánh. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 1 10% 1 1 10% Tập làm văn: Văn miêu tả. - Giới thiệu được đối tượng định tả. - Nhận biết được tình cảm của người thân. - Hiểu được tình huống viết văn miêu tả. - Cảm nhận được tình cảm của người thân - Tình cảm của em đối với người thân. - Viết bài văn miêu tả người thân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 10% 1 10% 3 30% 1 10% 6 60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ: 2 3 30% 2 3 30% 3 30% 1 10% 4 10 100% Duyệt của BGH TTCM Giáo viên Phan Đức Cường Trần Thị Loát Ngô Thị Ca
Tài liệu đính kèm: