Đề thi học kì I Sinh học lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Trừ Văn Thố

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Sinh học lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Trừ Văn Thố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I Sinh học lớp 9 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Trừ Văn Thố
Phần 1: MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương I Các thí nghiệm của Men đen
(7 tiết)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
2 câu
1 Câu
1 câu
3 câu= 2,5đ
1 câu =0,25đ
Chương II Nhiễm sắc thể
(7 tiết)
2 câu
1 câu
1 câu
2 câu=0,5đ
2 câu = 2,75đ
Chương III: ADN và Gen
(6 tiết)
3 câu
1 câu
3 câu =0,75đ
1 câu= 1đ
Chương IV: Biến dị
(7 tiết)
2 câu
1 câu
1 câu
2 câu=0,5đ
1 câu=0,25đ
1 câu =1,5đ
Tổng số câu: 16.
Tổng số điểm 10= 100%
Số câu: 8
Số điểm: 3,75đ
Số câu: 5
Số điểm: 3,5đ
Số câu: 1
Số điểm: 0,25đ
Số câu: 2
Số điểm: 2,5đ
Phần 2: ĐỀ THI
TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ 	KIỂM TRA HỌC KỲ I (2011-2012)
LỚP: 9	 MÔN: SINH HỌC
HỌ VÀ TÊN:..	 THỜI GIAN: 60 PHÚT
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
GIÁM THỊ
ĐỀ:
A / TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1:
Các qui luật di truyền của Menđen được phát hiện trên cơ sở các thí nghiệm mà ông đã tiến hành ở:
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhiều loài côn trùng
Câu 2:
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là:
A. Cặp gen tương phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản
C. Hai cặp tính trạng tương phản D. Cặp tính trạng tương phản
Câu 3: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
 C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 4: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:
 A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 5: Khi chưa nhân đôi, mỗi NST bao gồm:
A. Một crômatit B. Một NST đơn C. Một NST kép D. cặp crômatit
Câu 6: Thành phần hoá học của NST bao gồm:
A. Phân tử Prôtêin B. Phân tử ADN 
C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
Câu 7: Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X B. A, T, G, X
C. A, D, R, T D. U, R, D, X
Câu 8: Chiều xoắn của phân tử ADN là:
A. Chiều từ trái sang phải 
B. Chiều từ phải qua trái 
C. Cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ 
D. Xoắn theo mọi chiều khác nhau 
Câu 9: Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:
A. Trong nhân tế bào B. Trên phân tử ADN
C. Trên màng tế bào D. Tại ribôxôm của tế bào chất
Câu 10: Cơ chế dẫn đến phát sinh đột biến gen là:
Hiện tượng co xoắn của NST trong phân bào
Hiện tượng tháo xoắn của NST trong phân bào
C. Rối loạn trong quá trinh tự nhân đôicủa ADN
D.Sự phân li của NST trong nguyên phân
Câu 11: Loại biến dị không di truyền được cho thế hệ sau là:
 A. Đột biến gen B. Đột biến NST
C. Biến dị tổ hợp D. Thường biến
Câu 12: Đột biến nào sau đây gây bệnh ung thư máu ở người:
A. Mất đoạn đầu trên NST số 21 
B. Lặp đoạn giữa trên NST số 23
C. Đảo đoạn trên NST giới tính X 
D. Chuyển đoạn giữa NST số 21 và NST số 23
B/ TỰ LUẬN : ( 7 đ)
Câu 1: Trình bày quy luật phân li độc lập ?(2đ)
Câu 2: Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ?(2,5đ)
Câu 3: Thế nào là thường biến ? cho ví dụ ?(1,5đ)
Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: (1đ)
Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 
Hãy viết đoạn mạch 2 bổ sung với nó ?
Hãy viết đoạn mạch ARN được hình thành, do mạch 2 của phân tử ADN trên làm khuôn tạo ra ?
*******************************
HƯỚNG DẪN CHẤM
A / TRẮC NGHIỆM ( 3 đ)
 Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
D
A
C
B
B
B
A
D
C
D
A
B/ TỰ LUẬN : ( 7 đ)
Câu 1: Quy luật phân li độc lập: Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau tì F2 cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.(2đ)
Câu 2: Những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân:(2,5đ)
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
- Kết quả: Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ.
Câu 3: (1,5đ)
+ Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 
+ Thường biến thường biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh, không di truyền được.
Ví dụ : Cây rau muống ở trên cạn lá thường nhỏ, cọng nhỏ hơn so với cây rau muống sống ở dưới nước.
Câu 4:( 1đ)
 Mạch 1 : - A - T - G - X - T - A - G - T - X - A - G - 
Mạch bổ sung Mạch 2: - T - A - X - G - A - T - X - A - G - T - X -
Mạch ARN được hình thành từ mạch 2:
 - A - U - G - X - U - A - G - U - X - A - G -
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HKI.doc