Đề thi học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 570Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học kì I Ngữ văn lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Hải Lăng
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
	 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm): 
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ. 
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG 	 ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
	 Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm): 
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ. 
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG 	 
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (3 điểm): 
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ. 
a/ (1 điểm)	
	- Học sinh trả lời đúng về danh từ (là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...) cho 0.5đ, nếu trả lời sai không cho điểm.	
	- Đúng 3 danh từ chung (vd: làng, con trai, cá), 3 danh từ riêng (vd: Quảng Trị, Việt Nam, Lê Lợi): 0.5đ
b/ (1 điểm)	Các danh từ: xã, chim, học sinh, tráng sĩ, Hải Lăng: 1đ
c/ (1 điểm)	Học sinh đặt câu đúng với danh từ làm chủ ngữ cho 0.5đ; đặt câu đúng với danh từ làm vị ngữ cho 0.5đ (Lưu ý: khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước).
.......................................................................
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
- Thầy bói xem voi thuộc loại truyện ngụ ngôn:	0.5đ
- Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của 5 ông thầy bói mù, truyện Thầy bói xem voi khuyên chúng ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.	0.5đ
...............................................................................
	Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
1/ Yêu cầu: Tùy theo câu chuyện HS lựa chọn, nội dung kể lại chuyện có sẵn trong sách nhưng phải biết dùng trí tưởng tượng để kể một cách sáng tạo.
a) Mở bài: Giới thiệu khái quát về câu chuyện.
b) Thân bài: Tập trung kể tóm tắt các suy nghĩ và hành động tiêu biểu của các nhân vật trong truyện. Nêu những vấn đề tác giả dân gian tưởng tượng một cách phong phú, sáng tạo trong truyện. 
c) Kết bài: Nêu những suy nghĩ, nhận thức chung của bản thân.
2/ Biểu điểm: (6,0 điểm)
- Điểm 5,25 - 6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt nội dung câu chuyện. Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp. Hành văn giàu cảm xúc, diễn đạt mạch lạc, dùng từ chính xác, ít sai lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm 4,25 - 5,0: Bài làm khá hoàn chỉnh, đảm bảo được nội dung câu chuyện. Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. Diễn đạt trôi chảy, dùng từ chính xác, ít sai lỗi chính tả, NP.
- Điểm 3,0 - 4,0: Bài làm đảm bảo được tương đối nội dung. Văn viết diễn đạt rõ ý, sạch sẽ, sai không quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
- Điểm < 3,0: Bài làm chưa hoàn chỉnh, nội dung nghèo nàn. Văn viết diễn đạt không rõ ý, sai nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.
Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ bài làm của học sinh mà chấm điểm linh hoạt, hợp lí, khách quan.
...............................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVan_6_HKI_1617.doc