Trường THPT Tân Thông Hội ĐỀ THI HỌC KÌ I – KHỐI 11 (2014-2015) Môn: Vật lí Thời gian : 45 phút Câu 1: Trình bày nội dung thuyết electron ? ( 1đ ) Câu 2: Điện trường là gì? Định nghĩa, biểu thức cường độ điện trường? (1,5đ) Câu 3: Định nghĩa , viết biểu thức suất điện động của nguồn điện ? ( 1,5đ ) Câu 4: Bản chất dòng điện trong kim loại? Bản chất dòng điện trong chất điện phân? (1đ) Câu 5: Hai điện tích q1 = 5.10-8 C, q2 = -5.10-8 C đặt tại A và B trong không khí (AB = 10 cm). Xác định độ lớn lực điện tác dụng lên q3 = 2.10-8 C , đặt tại C với CA = CB = 10 cm . ( 1,5đ ) R2 R 4 R5 R3 A R1 K Câu 6: Có hai điện trở thuần R1, R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Khi mắc R1 nối tiếp R2 thì công suất của mạch là 4W. Khi mắc R1 song song R2 thì công suất của mạch là 18W. Hãy xác định R1 và R2 ? (1,5đ) Câu 7: Cho mạch điện như hình vẽ: ξ = 10V, r = 1 Ω, R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω là bình điện phân dung dịch CuSO4/Cu, R3 = 2Ω, R4 = 5Ω, R5 = 8Ω là bình điện phân dung dịch AgNO3/Ag; RA=0 ( 2 đ ) a / K đóng . Tính khối lượng Ag và Cu thu được ở điện cực 2 bình điện phân sau 32’10” ? b / K mở. Tính khối lượng Ag và Cu thu được ở điện cực 2 bình điện phân 32’10” ? Tính số chỉ Ampe kế ? Hết Câu 1 (1đ) Nội dung chính của thuyết electron có 4 ý (sai 1 ý – 0,25) 0.25x4 Câu 2 (1,5đ) - Điện trường - Định nghĩa, biểu thức cường độ điện trường. 0,5 0,75+0,25 Câu 3 (1,5đ) ĐN suất điện động(1đ ) CT (0,5đ ) Câu 4 (1đ) - Bản chất dòng điện trong kim loại. - Bản chất dòng điện trong chất điện phân 0,5 0,5 Câu 5 (1,5đ) Hình vẽ đúng (0,25đ ) F13=9.10-4 N (0,25đ ) F23=9.10-4 N (0,25đ ) Fhl = F13 + F23 (0,25đ ) ( F13 , F23 ) = 120 (0,25đ ) Fhl=9.10-4 N (0,25đ ) Câu 6 (1,5đ) P1=U2R1+R2 ↔ 4=122R1+R2 P2=U2R1R2R1+R2 ↔18=122R1R2R1+R2 → R1= 24Ω và R2=12Ω hoặc ngược lại 0,25x2 0,25x2 0,5 Câu 7 (2đ) a / K đóng : hình vẽ (0,25đ ) mAg = 0 (g) (0,25đ ) mCu = 0,753 (g) (0,25đ ) b / K mở : hình vẽ (0,25đ ) mCu = 0,512 (g) (0,5đ ) mAg = 0,864 (g) (0,25đ ) I = 0,8A (0,25đ ) ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I – KHỐI 11 (2014-2015) (1)
Tài liệu đính kèm: