Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giữa học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ 1
 Môn Tiếng Việt – Lớp 2
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:
Cho đoạn văn sau: 
Mẩu giấy vụn
Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ra giữa lối ra vào.
Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:
Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
- Có ạ! – Cả lớp đồng thanh đáp.
- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp.
Cả lớp yên lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười:
- Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào?
- Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!
Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”.
Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói:
Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá!
(Theo Quế Sơn )
AI. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Một trong bốn của đoạn văn bản.
AII. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?
A. Có một tờ giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
B. Có một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
C. Có một nắm giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
A. Nhìn mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp.
B. Nhặt mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp.
C. Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì.
3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẩu giấy nói gì?
A. Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Xin đừng bỏ tôi vào sọt rác!”
B. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
C. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Tôi rất vui vì được nằm ở giữa lối ra vào!”
4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?
A. Vì mẩu giấy không biết nói.
B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh.
C. Vì bạn gái giỏi nên nghe được tiếng nói của mẩu giấy.
5. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.
A. đứng dậy, mẩu giấy, bỏ.
B. đứng , tiến, nhặt.
C. em gái, mẩu giấy, sọt rác.
6.(0,5 điểm) Câu: “ Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu:
A. Ai là gì?
B. Cái gì là gì?
C. Con gì là gì?
7.(0,5 điểm) Qua bài đọc “ Mẩu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái trong bài?
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn bài)
B.I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn bài “Phần thưởng”. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 2 tập 1A, trang 22.
B.II. Tập làm văn: (3 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.
Gợi ý: 
 - Thầy ( hoặc cô) tên là gì, dạy em lớp mấy?
 - Thầy ( hoặc cô) đã dạy em, giúp em những gì để em tiến bộ
 - Em muốn làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy ( hoặc cô) giáo ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA KỲ 1
Môn Tiếng Việt Lớp 2
Khoanh vào ý đúng nhất mỗi ý được 0,5 điểm
1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?
B. Có một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.
2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
C. Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì.
3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẩu giấy nói gì?
B. Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?
B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh.
5.(0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.
C. em gái, mẩu giấy, sọt rác.
6. (0,5 điểm) Câu: “Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu:
 Ai là gì?
7. (0,5 điểm) Qua bài đọc “Mẩu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái trong bài?
Trả lời: Thông minh, có ý thức giữ sạch lớp
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn bài)
B.I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Viết đúng lỗi, trình bày sạch đẹp được điểm. Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,2 điểm 
B.II. Tập làm văn (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Đúng ý rõ nghĩa diễn đạt liên kết câu được (3 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_giua_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2.doc