Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn: Toán khối lớp 8

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn: Toán khối lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi giải toán trên máy tính cầm tay môn: Toán khối lớp 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH THUẬN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY
MÔN: Toán lớp 8 Ngày thi: 07/02/2010
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐIỂM TOÀN BÀI THI
GIÁM KHẢO 1
GIÁM KHẢO 2
MÃ PHÁCH
(Do hội đồng chấm thi ghi)
BẰNG SỐ
BẰNG CHỮ
Lưu ý: 
- Đề thi gồm 4 trang, 10 bài, mỗi bài 5 điểm; thí sinh làm bài trực tiếp vào bản đề thi này;
- Thí sinh trình bày vắn tắt cách giải nếu đề bài yêu cầu và ghi kết quả vào ô trống bên dưới từng bài; kết quả gần đúng lấy 5 chữ số thập phân.
ĐỀ
Bài 1: Cho tổng (nN*)
Viết quy trình ấn phím liên tục trên máy tính cầm tay để tính Tn.
Tính T10.
KẾT QUẢ:
a) Quy trình: 	
b) T10 =
Bài 2: Cho hai đa thức: A (x) = x2 + 18023x + 70479439 và B(x) = x + 12345 
Tìm số dư r của phép chia A(x) cho B(x).
Tìm các số nguyên x để đạt giá trị nguyên.
LỜI GIẢI TÓM TẮT câu b
r = 
Bài 3: Cho số tự nhiên x có 6 chữ số với chữ số tận cùng là 4. Khi đưa chữ số tận cùng lên đầu và giữ nguyên các chữ số còn lại thì ta được số mới gấp 4 lần số ban đầu.
Tìm x.
Tính chính xác x3.
KẾT QUẢ:
a) x = b) x3 =
Bài 4: 	a) Tìm 2 chữ số tận cùng của 987789.
b) Tìm số dư của phép chia 2012345 cho 1232.
KẾT QUẢ: 
 a) 	b)
Bài 5: Hưởng ứng ngày “TẾT TRỒNG CÂY”, tỉnh A chuẩn bị một số cây giống gồm ba loại: xà cừ, bạch đàn và dương. Với số cây này, nếu trồng 3146 hàng thì dư 516 cây, trồng 7986 hàng thì thiếu 7470 cây, trồng 1690 hàng thì thiếu 1174 cây. Biết số cây trong khoảng từ 5 000 000 đến 10 000 000 cây.
	a) Hỏi tỉnh A đã chuẩn bị bao nhiêu cây để trồng?
	b) Trong tổng số cây nói trên biết rằng dương nhiều hơn xà cừ 180 cây nhưng ít hơn bạch đàn 180 cây. Hỏi chia được nhiều nhất bao nhiêu khu vực trồng cây để từng loại cây trong các khu vực đều nhau.
LỜI GIẢI TÓM TẮT 
a) 
 b) 
Bài 6: Cho đa thức bậc năm f(x) = x5 + ax4 + bx3 + cx2 + dx + e biết f(2,3) = 25,28; f(–4) = 53; f(5) = 62; f(–0,5) = 18 ; f(–21) = 920. Tính f(89); f(–11,3(67)).
KẾT QUẢ:
 f(89) = 	f(–11,3(67)) =
Bài 7: Cho dãy số u1 = 1; u2 = 4; u3 = 15; u4 = 56; . . . . un. Tính u14; u16.
KẾT QUẢ:
 u14 = 	 u16 = 
Bài 8: Các đường chéo của hình thang ABCD (AB//CD) cắt nhau tại O. Biết diện tích hai tam OAB và OCD lần lượt là S1 và S2.
Viết công thức tính diện tích S của hình thang theo S1 và S2.
Biết S1 = 1234,5 (cm2) và S2 = 5432,1 (cm2), tính diện tích S của hình thang.
LỜI GIẢI TÓM TẮT câu a:
	a) 
	b) S = 
Bài 9: Cho hình thang ABCD (AB//CD) có góc D = 450, góc C = 300; DC = m (cm); đường cao AH= n (cm).
Viết công thức tính đoạn AB theo m và n.
Tính diện tích hình thang ABCD khi m = 56,78 (cm); n = 13,44 (cm).
KẾT QUẢ: 
a) AB = 	b)
Bài 10: Một khối gỗ hình lập phương cạnh 67,8 cm. Bác thợ mộc đục bỏ đi ba “lỗ vuông xuyên” cạnh là 12,3 cm ở chính giữa các mặt (như hình vẽ).
Tính thể tích phần gỗ bác thợ mộc bỏ đi.
Sau khi đục xong bác thợ mộc sơn các mặt bên trong của khối gỗ. Tính diện tích phải sơn.
KẾT QUẢ:
Thể tích phần gỗ bỏ đi là:
Diện tích phải sơn là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_casio_2010.doc