Đề thi đề xuất học sinh giỏi cấp huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 18/07/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi đề xuất học sinh giỏi cấp huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi đề xuất học sinh giỏi cấp huyện môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 – 2013
A. TOÁN
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống?
 a)
 9
11
 14
 18
 44
 b) 2 - 3 = 17 ; 32 - 1 < 52 - 38 .
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm?
 Cho các số 0, 1, 2, 3
a) Có thể viết được. số khác nhau , mỗi số gồm 2 chữ số(Trong mỗi số chỉ dùng một lần)
b) Tổng của ba số lớn nhất trong các số trên, có chữ số hàng chục lần lượt là 1, 2, 3
 +.+.= 
Câu 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng 
a) x + 15 = 41`+39
 A. x = 65 B. x = 75 C. x = 80 D. x = 95
b) 38 < x + 31 – 6 < 40
 A. x = 12 B. x = 13 C. x = 14 D. x = 15
Câu 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng 
 Có một con kiến bò lên một cây cau cao 20 mét. Ban ngày nó bò lên được 5 mét, đến tối lại tụt xuống 4 mét hỏi sau bao nhiêu ngày con kiến lên tới đỉnh cây cau?
 A. 16 ngày B. 17 ngày C. 19 ngày D. 20 ngày
 Câu 5: Hình vẽ bên có?
 Đoạn thẳng
 Tam giác
II. Phần tự luận:
Câu 1: 
 Trong một phép trừ có hiệu bằng số trừ và số bị trừ hơn số trừ 38 đơn vị. Hãy lập luận để tìm số bị trừ, số trừ bằng bao nhiêu? Hãy viết phép trừ đó? 
Câu 2:
 Trong giờ thể dục An và Bình cùng thi tâng cầu. An tâng được số lần bằng số liền trước số bé nhất có hai chữ số. Tổng số lần tâng của cả hai bạn là số liền sau số bé nhất có hai chữ số. Hỏi mỗi bạn tâng được mấy lần ?
B. TIẾNG VIỆT
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 
 a) Trong Tiếng Việt những phụ âm nào có cách phát âm giống nhau nhưng có cách viết khác nhau?
 b) Khi viết chính tả em thấy những chữ cái nào có độ cao lớn nhất khi viết thường?
Câu 2: 
 Em hãy xếp các từ ngữ sau vào hai cột cho phù hợp: Quạt trần, bút màu, lo lắng, cánh buồm, hồi hộp, máy vi tính, hạnh phúc, tức giận
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ trạng thái
Câu 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm
a) Hoàng là học sinh lớp 2A.
b) Cá Heo là loài vật thông minh.
c) Môn học em yêu thích là môn đạo đức.
Câu 4. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
 Dòng nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy ?
 A. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
 B Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu, cũng thấy chim bay.
 C. Trên đồng lúa hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
 D. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu cũng thấy, chim bay.
Câu 5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau: 
 Ông đọc báo, bà ngồi têm trầu, bố đang treo lại mấy bức tranh, mẹ chuẩn bị nấu bữa tối . Còn Lan đang học bài.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong mỗi tình huống sau:
 a) Trên đường đi học về gặp trời mưa to bạn em cho em đi chung áo mưa .
 b) Mẹ dục em dọn đồ chơi nhưng em chưa kịp dọn.
 c) Bác hàng xóm cho em miếng bánh để ăn nhưng không được ngon lắm.
Câu 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về cô giáo(Thầy giáo) em.
C. ĐẠO ĐỨC:
Câu 1: 
Hãy đánh dấu + vào ¨ trước trước ý kiến em cho là đúng câu trả lời đúng. 
¨ Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
¨ Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ
¨ Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi.
¨ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
Câu 2: 
Hãy đánh dấu + vào ô ¨ trước ý kiến em cho là đúng.
¨ Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm.
¨ Người có lỗi chỉ cần tự sữa lỗi , không cần nhận lỗi
¨ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sữa lỗi
¨ Cần biết nhận lỗi dù cho mọi người không biết mình có lỗi.
¨ Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.
¨ Chỉ cần xin lỗi những người mà mình quen biết
D. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn các từ sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp: Xương, cơ, vận động. cử động, cơ, xương,
a. Dưới lớp da của cơ thể là.......và..........
b. Sự phối hợp của.......và...............làm cho cơ thể ..
c. Cơ và xương được gọi là cơ quan.................
Câu 2: Em hãy đánh chữ Đ vào ¨ trước câu trả lời đúng chữ S vào ¨ trước câu trả lời sai:
 Tên của cơ quan tiêu hoá gồm có:
¨ Miệng	¨ Mắt
¨ Thực quản	¨ Ruột non
¨ Dạ dày	¨ Ruột già
¨ Hậu môn	¨ Tuyến tiêu hoá
 ¨ Gan ¨ Phổi
Câu 3: Đánh dấu X vào ¨ trước câu trả lời đúng.
	 Khi bị ngộ độc em cần :
 ¨ a.Lên giường nằm nghỉ.
 ¨ b.Tìm ngay thuốc để uống.
c.Báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu
 ¨ d.Tất cả các ý trên.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Em hãy kể tên các đồ dùng trong gia đình em.
a. Bằng nhựa.
b. Bằng sành sứ hoặc thủy tinh.
c. Bằng gỗ.
d. Thiết bị cần điện để Sử dụng điện.
 HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP 2
A. TOÁN:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống?
 a)
 9
11
 14
 18
23
29
36
 44
53
9
5
5
 b) 2 - 3 = 17 ; 32 - 1 < 52 - 38 .
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm?
 Cho các số 0, 1, 2, 3
a) Có thể viết được9. số khác nhau , mỗi số gồm 2 chữ số(Trong mỗi số chỉ dùng một lần)
b) Tổng của ba số lớn nhất trong các số trên, có chữ số hàng chục lần lượt là 1, 2, 3
Câu 3: Khoanh vào trước câu trả lời đúng 
a) x + 15 = 41`+39
 A. x = 15 
b) 38 < x + 31 – 6 < 40
 C. x = 14 
Câu 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng 
 Có một con kiến bò lên một cây cau cao 20 mét. Ban ngày nó bò lên được 5 mét, đến tối lại tụt xuống 4 mét hỏi sau bao nhiêu ngày con kiến lên tới đỉnh cây cau?
 A. 16 ngày 
Câu 5: Hình vẽ bên có?
14
 Đoạn thẳng
6
 Tam giác
II. Phần tự luận:
Câu 1: 
Bài giải
Theo đề bài vì hiệu bằng số trừ mà số bị trừ hơn số trừ 38 đơn vị nên số bị trừ phải gấp hai lần số đơn vị mà số bị trừ lơn hơn. 
Vậy: số trừ là: 38 + 38 = 76
 số trừ là: 78 – 36 = 36
Phép tính: 78 – 36 = 36
Câu 2:
Bài giải
Số liền trước số bé nhất có hai chữ số là: 9
An tâng được số lần là : 9 (lần)
Số liền sau số bé nhất có hai chữ số là: 11
Bình tâng được số lần cầu là
11 – 9 = 2 (lần)
 Đáp số : An: 9 lần
 Bình: 2 lần
B. TIẾNG VIỆT
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 
 a) Phụ âm : g – gh, ng - ngh
 b) Những chữ cái khi viết thường có độ cao lớn nhất là: g, h, k, l, y 
Câu 2: 
Từ chỉ sự vật
Từ chỉ trạng thái
Quạt trần, bút màu, cánh buồm, máy vi tính
lo lắng, hồi hộp, hạnh phúc, tức giận
Câu 3: Đặt câu hỏi cho phần in đậm
 a) Hoàng là học sinh lớp 2A.
 Ai là học sinh lớp 2A?
 b) Cá Heo là loài vật thông minh.
 Con gì là loài vật thông minh?
 c) Môn học em yêu thích là môn đạo đức.
 Môn học nào em yêu thích?
Câu 4. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
 Dòng nào dưới đây sử dụng đúng dấu phẩy ?
 A. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
 B Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu, cũng thấy chim bay.
 C. Trên đồng lúa hàng cây, bầu trời, đâu đâu cũng thấy chim bay.
 D. Trên đồng lúa, hàng cây, bầu trời đâu đâu cũng thấy, chim bay.
Câu 5. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong các câu sau: 
 Ông đọc báo, bà ngồi têm trầu, bố đang treo lại mấy bức tranh, mẹ chuẩn bị nấu 
bữa tối . Còn Lan đang học bài.
II. Phần tự luận:
Câu 1: Viết lời cảm ơn, xin lỗi trong mỗi tình huống sau:
 a) Trên đường đi học về gặp trời mưa to bạn em cho em đi chung áo mưa .
 Cảm ơn bạn vì đã cho mình đi chung áo mưa.
 b) Mẹ dục em dọn đồ chơi nhưng em chưa kịp dọn.
 Con xin lỗi mẹ, con s ẽ dọn ngay bây giờ đây.
 c) Bác hàng xóm cho em miếng bánh để ăn nhưng không được ngon lắm.
 Cháu cảm ơn bác cháu sẽ ăn miếng bánh này khi cháu đói.
Câu 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về cô giáo(Thầy giáo) em.
- Bài viết nêu được thầy cô giáo em tên gì? dạy em năm lớp mấy?
- Dáng vẻ bề ngoài của cô(đầu tóc, khuân mặt, tay chân, làn da giọng nói...)
- Tính tình, hoạt động khi cô dạy học, khi cô làm việc hay chuyện trò cùng học sinh
- Ấn tượng sâu sắc của em về người thầy đó, những kỉ niệm đáng nhớ....
C. ĐẠO ĐỨC:
Câu 1: Đánh dấu + vào ¨ trước trước hai ý kiến đúng. 
¨ Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ
¨ Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe.
Câu 2: Đánh dấu + vào ô ¨ trước ba ý kiến đúng.
¨ Người biết nhận lỗi là người trung thực, dũng cảm.
¨ Cần biết nhận lỗi dù cho mọi người không biết mình có lỗi.
¨ Cần xin lỗi khi có lỗi với bạn bè và em nhỏ.
D. TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1: 
a. Dưới lớp da của cơ thể là cơ và xương 
b. Sự phối hợp của cơ và xương làm cho cơ thể cử động được 
c. Cơ và xương được gọi là cơ quan vận động 
Câu 2: Đánh dấu Đ vào ¨ tên của cơ quan tiêu hoá gồm có:
	Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và tuyến tiêu hóa.
Đánh dấu S vào ¨ tên của cơ quan còn lại
Câu 3: 
 Đánh dấu X vào ý: ¨ c.Báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu
II. Phần tự luận:
Câu 1: 
a. Chậu, rổ, giỏ . . .
b. Tách, cốc, lọ hoa . . .
c. Bàn, ghế, tủ . . .
d. Điện thoại, bàn là, ti vi . . .

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_de_xuat_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_toan_tieng_viet_l.doc