Đề thi chọn HSG lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012-2013 môn: Toán (dành cho học sinh THPT không chuyên)

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 3646Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012-2013 môn: Toán (dành cho học sinh THPT không chuyên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn HSG lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2012-2013 môn: Toán (dành cho học sinh THPT không chuyên)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 
ĐỀ THI MÔN: TOÁN 
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. 
Giải phương trình 
Cho phương trình bậc hai ( là ẩn và là tham số). Tìm tất cả các giá trị thực của sao cho phương trình đã cho có hai nghiệm không âm . Tính theo giá trị của biểu thức và tìm giá trị nhỏ nhất của .
Câu 2. Giải hệ phương trình: 
Câu 3. Cho là độ dài ba cạnh của một tam giác không nhọn. Chứng minh rằng
Câu 4. 
Cho tam giác ABC, nhọn, không cân và nội tiếp đường tròn . Gọi G và M lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và trung điểm cạnh BC. Chứng minh rằng nếu đường thẳng OG vuông góc với đường thẳng OM thì .
Cho tam giác ABC có độ dài các đường cao kẻ từ đỉnh A, B, C lần lượt là . Tính độ dài các cạnh theo .
 Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ , cho tam giác ABC có phương trình đường thẳng chứa đường cao kẻ từ các đỉnh A, B, C lần lượt có phương trình là
.
Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C, biết rằng bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng và đỉnh A có hoành độ âm.
Câu 5. 
Cho tứ giác lồi ABCD và một điểm M nằm bên trong tứ giác đó (M không nằm trên các cạnh của tứ giác ABCD). Chứng minh rằng tồn tại ít nhất một trong các góc có số đo không lớn hơn .
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu và máy tính cầm tay.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.......; Số báo danh
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 
ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
- Với bài hình học nếu thí sinh không vẽ hình phần nào thì không cho điểm tương ứng với phần đó.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
Nội dung trình bày
Điểm
1(3đ)
1.a (1,5 điểm)
Điều kiện: 
Đặt . Thay vào ta được: . Do đó ta có hệ phương trình:
0,25
0,5
0,25
+) 
0,25
+) (do )
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là 
0,25
1.b (1,5 điểm)
Phương trình (1) có hai nghiệm không âm 
0,75
Theo định lý Vi-ét ta có . Do đó
0,5
Do . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .
0,25
2(2đ)
Đặt , thay vào hệ ta được:
0,5
0,5
+) 
0,25
+) 
0,5
Vậy hệ phương trình có tập nghiệm là 
0,25
3(1đ)
Do là độ dài ba cạnh của một tam giác không nhọn nên có một trong các bất đẳng thức sau xảy ra: . Giả sử , khi đó ta có:
0,25
0,25
. Do đó
.
0,5
4(3đ)
4.a (1,0 điểm)
 Áp dụng quy tắc trọng tâm và quy tắc trung điểm ta có:
. Khi đó
0,25
0,25
(chú ý )
0,25
0,25
4.b(1,0 điểm)
Kí hiệu . Khi đó ta có 
0,25
Theo công thức Hê – rông ta có:
0,25
, trong đó 
0,25
Do đó .
0,25
4.c (1,0 điểm)
Do BC vuông góc với đường cao kẻ từ A nên BC có dạng . Tọa độ đỉnh B là nghiệm của hệ , 
tọa độ C là nghiệm của hệ phương trình
.
0,25
AB đi qua và vuông góc với đường cao kẻ từ C nên
. Tọa độ đỉnh C là nghiệm của hệ
.
0,25
Theo giả thiết ta có
0,25
+) Nếu .
+) Nếu không thỏa mãn hoành độ của A âm.
Vậy .
0,25
5(1đ)
Giả sử (1).
Ta có .
0,25
Kết hợp với (1) ta được 
Tương tự ta được các bất đẳng thức sau đây :
0,25
Cộng theo vế các bất đẳng thức (2), (3), (4), (5) ta được:
 (6)
0,25
Mặt khác ta lại có: , mâu thuẫn với (6). Do đó giả sử ban đầu là sai suy ra tồn tại ít nhất một trong các góc có số đo không lớn hơn .
0,25
----------------------Hết---------------------- 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHO_DOI_TUYEN_HSG.doc