Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010- 2011 môn: sinh học

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1201Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010- 2011 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010- 2011 môn: sinh học
Phòng giáo dục & đào tạo thanh thuỷ
	-----------------------------------
đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010- 2011
Môn: sinh học
Đề chính thức
Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề
	Đề thi có 01 trang
	------------
Câu 1( 2,5 điểm)
 Phản xạ là gì? Nêu sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật ( ví dụ chạm tay vào cây trinh nữ lá cụp lại).
Câu 2( 4,0 điểm)
 So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.
Câu 3(2,5 điểm)
 Trình bày sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng.
Câu 4(3,0 điểm)
 Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào?
Câu 5(3,0 điểm)
 a. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng như thế nào về sức khoẻ?
 b. Em hãy giải thích tại sao có thể nói: " Giữ vệ sinh tai, mũi, họng là góp phần bảo vệ cầu thận khỏi bị hư hại về cấu trúc".
Câu 6(3,0 điểm)
 Hệ nội tiết có đặc điểm gì? Hãy nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 
Câu 7(2,0 điểm)
 Em hãy giải thích tại sao muốn tránh thai cần phải nắm vững các nguyên tắc sau:
 - Ngăn trứng chín và rụng.
 - Tránh không để tinh trùng gặp trứng.
 - Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
--------------- Hết --------------
 Họ và tên thí sinh.......................................................... SBD..............
 Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm./. 
Phòng giáo dục và đào tạo thanh thuỷ
	------------------------------
Hướng dẫn chấm thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2010-2011
Môn:sinh học.(đề chính thức)
	-----------------
phần kiến thức
cho điểm
Câu1(2,5 điểm)
 * Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
 * Sự khác biệt giữa phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật ( ví dụ chạm tay vào cây trinh nữ lá cụp lại).
 - Phản xạ là phản ứng có sự tham gia của hệ thần kinh.
 - Cảm ứng ở thực vật , ví dụ hiện tượng cụp lá ở cây xấu hổ chủ yếu là những thay đổi về trương nước ở các tế bào gốc lá không phải do thần kinh điều khiển.
Câu2(4,0 điểm)
Các loại
mạch máu
Sự khác biệt về cấu tạo
Giải thích
Động mạch
- Thành có 3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch.
- Lòng hẹp hơn của tĩnh mạch.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
- Thành có 3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
- Lòng rộng hơn của động mạch.
- Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Mao mạch
- Nhỏ và phân nhánh nhiều.
- Thành mỏng, chỉ gồm một lớp biểu bì.
- Lòng hẹp.
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với tế bào.
Câu3(2,5 điểm)
 Sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng:
 - Biến đổi lí học: Nhờ hoạt động phối hợp của răng, lưỡi, các cơ môi và má cùng các tuyến nước bọt làm cho thức ăn đưa vào khoang miệng trở thành viên thức ăn mềm, nhuyễn, thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt.
 - Biến đổi hoá học: Nhờ hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt một phần tinh bột (chín) trong thức ăn được biến đổi thành đường mantôzơ.
Câu4(3,0 điểm)
 - Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ thể và tích luỹ năng lượng.
 - Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
 - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau về độ tuổi và trạng thái) là không giống nhau phụ thuộc vào:
 + Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già, quá trình dị hoá lại lớn hơn đồng hoá.
 + Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghỉ ngơi đồng hoá mạnh hơn dị hoá.
Câu 5(3,0 điểm)
. a. Khi các cầu thận bị viêm và suy thoái có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng:
 Quá trình lọc máu bị trì trệ	Các chất cặn bã và các chất độc hại bị tích tụ trong máu Biểu hiện sớm nhất là cơ thể bị phù, tiếp theo là suy thận toàn bộ dẫn tới hôn mê và chết.
 b. Có thể nói: " Giữ vệ sinh tai, mũi, họng là góp phần bảo vệ cầu thận khỏi bị hư hại về cấu trúc". Vì :
 - Nếu giữ vệ sinh tai, mũi, họng thì tai, mũi, họng sẽ đỡ bị viêm nhiễm do vi khuẩn gây nên.
 - Các vi khuẩn gây viêm tai, mũi, họng thường gián tiếp gây viêm cầu thận là do các kháng thể của cơ thể sinh ra khi tấn công các vi khuẩn này( theo đường máu đang kẹt ở cầu thận) đã tấn công nhầm và làm hư hại cấu trúc của cầu thận.
Câu 6(3,0 điểm)
 * Đặc điểm hệ nội tiết:
 - Ngoài hệ thần kinh, hệ nội tiết cũng góp phần quan trọng trong việc điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hoocmôn từ các tuyến nội tiết tiết ra.
 - Tác động thông qua đường máu nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng hơn.
 * Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết. 
 - Giống nhau: các tế bào tuyến đều tiết ra sản phẩm tiết.
 - Khác nhau: sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu, còn sản phẩm của tuyến ngoại tiết tập trung vào vào ống dẫn để đổ ra ngoài.
Câu 7(2,0 điểm)
 Muốn tránh thai cần phải nắm vững các nguyên tắc đó là dựa vào điều kiện cần cho sự thụ tinh và thụ thai.
 - Điều kiện cần cho sự thụ tinh: Sự thụ tinh chỉ xảy ra khi trứng gặp được tinh trùng và tinh trùng lọt được vào trứng để tạo thành hợp tử.
 - Điều kiện cần cho sự thụ thai: Sự thụ thai chỉ xảy ra khi trứng đã thụ tinh bám được và làm tổ trong lớp niêm mạc tử cung.
1,0 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
1,25 điểm
1,25 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1,5 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
	------------------------ Hết ---------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_hsg_sinh_8_TT.doc