ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN Năm học 2009 - 2010 Môn: Vật Lý Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1(5đ): Cho mạch điện như hình vẽ : UAB = 6V, R1 = 3. Khi khoá K mở, am pe kế A1 chỉ 1,2A. Khi khoá K đóng am pe kế A2 chỉ 0,5A. Tính R2 và R3, bỏ qua điện trở am pe kế , dây nối và khoá. A1 A2 R1 P R2 A B R3 K Bài 2(5đ): Cho hai gương phẳng M, N và hai điểm A, B . ( Hình vẽ) . Hãy vẽ các tia sáng xuất phát từ A phản xạ lần lượt trên hai gương rồi đến B trong hai trường hợp : Đến gương M trước. Đến gương N trước. M . A . B N Bài 3: ( 5 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B. Người thứ nhất đi với vận tốc V1 = 8 Km/h. Sau 15 phút thì ngưới thứ hai xuất phát với vận tốc V2 = 12 Km/h. Ngưới thứ ba đi sau ngưới thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, ngưới thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì ở cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Bài 2:( 5 điểm) a- Lập phương án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng các dụng cụ : Nước (đã biết nhiệt dung riêng Cn ), nhiệt lượng kế (đã biết nhiệt dung riêng Ck ), nhiệt kế, cân, bộ quả cân, bình đun và bếp điện. b- Trong một bình cách nhiệt có chứa một lượng nước m1 ở nhiệt độ t1 = 400 C. Người ta thả một lượng nước đá m2 ở nhiệt độ t2 = 00C vào bình. Khi cân bằng nhiệt trong bình có m = 2,5 kg nước ở nhiệt độ t3 = 10 0C. Xác định m1 , m2 . .Hết.. ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN Năm học 2009 - 2010 Môn: Vật Lý Bài 1 (5đ) A1 A2 R1 P R2 A B R3 K Khi K mở ta có: R12 = = = 5 1đ R2 = R12 – R1 = 5 – 3 = 2 1đ Khi K đóng ta có: UPB = I2.R2 = 0,5.2 = 1V 0,5đ UAP = UAB – UPB = 6 – 1 = 5V 0,5đ Cường độ dòng điện qua R1 : I1 = = A 0,5đ Cường độ dòng điện qua R3 : I3 = I! – I2 = - = A 0,5đ Diện trở R3 : R3 = = = 1đ Bài 2(5đ): a-Đến gương M trước (2,5đ) – Hình a Lấy A1 đối xứng với A qua gương M. Lấy B1 đối xứng với B qua gương N. 1đ Nối A1 với B1 cắt gương M và N theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ Vẽ hình đúng 0,5đ A1 M I . A Hình a . B J N B1 b- Đến gương N trước (2,5đ) - Hìnhb Lấy A1 đối xứng với A qua gương N. Lấy B1 đối xứng với B qua gương M. 1đ Nối A1 với B1 cắt gương N và M theo thứ tự tại I và J, ánh sáng đi theo con đường A I JB. 1đ Vẽ hình đúng 0,5đ B1 M J . A Hình b . B I N A1 Bài Đáp án và biểu điểm Điểm 3 5điểm Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất đi được l1 = V1t01 người thứ hai đi được l2 = V2 t02 = 12.0,5 = 6 km. Gọi t1 là thời gian người thứ ba đi đến khi gặp người thứ nhất. V3 t1 = l1 + V1 t1 (1) Sau t2 = t1 + 0,5 Quãng đường người thứ nhất đi được S1 = l1 + V1 t2 = 6 + 8( t1 + 0,5 ) Quãng đường người thứ hai đi được S2 = l2 + V2 t2 = 6 + 12( t1 + 0,5 ) Quãng đường người thứ ba đi được S3 = V3 t2 = V3 ( t1 + 0,5 ) Theo đề bài : S2 - S3 = S3 - S1 S1 + S2 = 2S3 6 + 8( t1 + 0,5 ) + 6 + 12( t1 + 0,5 ) = 2V3 ( t1 + 0,5 ) 12 = (2V3 – 20 ) ( t1 + 0,5 ) ( 2 ) Thay (1 ) vào (2) ta được : Hai nghiệm Pt : V3 = 4 km/h( loại vì V3 <V 1 , V2 ) V3 = 14 km/h ( thoả mãn) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 5điểm a) Có thể tiến hành các bước như sau : - Dùng cân xác định khối lượng mk của nhiệt lượng kế , khối lượng m1 của chất lỏng có nhiệt dung riêng C cần xác định đo nhiệt độ t1 . - Đun nước đến nhiệt độ t2 rồi rót vào nhiệt lượng kế ( đã có chất lỏng trong đó ) - Đo nhiệt độ khi cân bằng nhiệt t , rồi cân bằng nhiệt lượng kế để xác định khối lượng chất lỏng mới rót vào ( m2 ) Khi có cân bằng nhiệt m2 Cn ( t2 – t) = ( mk.Ck + m1 C )( t – t1 ) Suy ra : b) Nhiệt lượng toả ra của nước ở trong bình để nó giảm từ nhiệt độ t1 xuống nhiệt độ t2 là : Q1 = m1C (t1 – t3 ) = m1C ( 40 – 10) = 30m1C Nhiệt lượng thu vào của nước đá để nóng chảy hoàn toàn ở 00C và tăng đến nhiệt độ t3 : Q2 = l.m2 + m2.C. t3 = m2 ( l + C.t3 ) = m2 ( l + 10.C ) Theo pt cân bằng nhiệt ta có : 30m1C = m2 ( l + 10.C ) (1) Ta có hệ Pt: (2) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25
Tài liệu đính kèm: