Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Phạm Văn Cảnh

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 972Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Phạm Văn Cảnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Vật lí lớp 9 - Năm học 2013-2014 - Phạm Văn Cảnh
TRƯỜNG THCS PHONG PHỊNH
GV: PHẠM VĂN CẢNH 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn thi: VẬT LÝ ; LỚP: 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi chính thức
Câu 1 (4 điểm): Hai vật chuyển động đều trên cùng một đường thẳng. Nếu chúng đi lại gần nhau thì cứ sau 1 phút khoảng cách giữa chúng giảm đi 330m. Nếu chúng đi cùng chiều (cùng xuất phát và vẫn đi với vận tốc như cũ) thì cứ sau 10 giây khoảng cách giữa chúng lại tăng thêm 25m. Tính vận tốc của mỗi vật.	
Câu 2 (3 điểm):Trong 3 bình cách nhiệt giống nhau đều chứa lượng dầu như nhau và có cùng nhiệt độ ban đầu. Đốt nóng một thỏi kim loại rồi thả vào bình thứ nhất. Sau khi bình thứ nhất thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ hai. Sau khi bình thứ hai thiết lập cân bằng nhiệt ta nhấc khối kim loại cho sang bình thứ ba. Hỏi nhiệt độ của dầu trong bình thứ ba tăng bao nhiêu nếu dầu trong bình thứ hai tăng 50C và trong bình thứ nhất tăng 200C?
Câu 3: (3điểm)
	a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết rằng trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của khí hiđrô 0,9N/m3;
	b) Muốn kéo một người nặng 55kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn không đổi.
Câu 4: (4điểm) 
Hai bóng đèn Đ1  và Đ2  có cùng hiệu điện thế định mức là U1 = U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 12Ω và R2 = 8Ω. Mắc Đ1, Đ2  cùng với một biến trở vào hiệu điện thế không đổi U = 9V để hai đèn sáng bình thường.
	a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính giá trị Rb của biến trở khi hai đèn sáng bình thường;
	b) Biến trở này được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất 1,10.10-6 Ωm và có tiết diện 0,8mm2. Tính độ dài tổng cộng của dây quấn biến trở này, biết rằng nó có giá trị lớn nhất là Rbm = 15Rb, trong đó Rb là giá trị tính được ở câu a.
Câu 5: (4điểm) 
	Một bình nóng lạnh có ghi 220V - 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
	a) Tính cường độ dòng điện chạy qua bình khi đó
	b) Tính thời gian để bình đun sôi 10lít nước từ nhiệt độ 200C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và nhiệt lượng hao phí là rất nhỏ
	c) Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bình như trên trong 30 ngày, biết rằng thời gian sử dụng trung bình mỗi ngày là 1 giờ và giá tiền điện là 1000đ/kW.h.
- Hết -
Đề 2 Câu 1: (4điểm)
Bình và An cùng khởi hành từ thành phố A. Bình đi xe máy khởi hành lúc 6h30' sáng với vận tốc 24km/h. Sau đó 1 giờ 45 phút, An đi ô tô đuổi theo Bình với vận tốc 36km/h.
a) Hỏi đến mấy giờ An cách Bình 6km?
b) Hỏi đến mấy giờ An đuổi kịp Bình? Chỗ hai người gặp nhau cách thành phố A bao nhiêu km?
Câu 2: (3điểm)
Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K.
Câu 3 (4 điểm) 
Hai gương phẳng G1 , G2 quay mặt phản xạ vào nhau và tạo với nhau một góc 600. Một điểm S nằm trong khoảng hai gương.
 a) Hãy vẽ hình và nêu cách vẽ đường đi của tia sáng phát ra từ S phản xạ lần lượt qua G1, G2 rồi quay trở lại S.
 b) Tính góc tạo bởi tia tới xuất phát từ S và tia phản xạ đi qua S.
RV
Câu 4 (4 điểm) 
 Cho mạch điện như hình 1. Biết: U = 180V; 
R1 = 2000W; R2 = 3000W. 
 a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.
 b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu?
U
A
B
R2
C
R1
V
+
-
Câu 5 (5 điểm) 
Cho mạch điện như hình 2. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là 20V luôn không đổi. 
Biết R1 = 3, R2 = R4 = R5 = 2, R3 = 1. 
Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể. 
1. Khi khoá K mở. Tính:
 a) Điện trở tương đương của cả mạch.
 b) Số chỉ của ampe kế.
2. Thay điện trở R2 và R4 lần lượt bằng điện trở Rx và Ry, khi khoá K đóng và mở ampe kế đều chỉ 1A. Tính giá trị của điện trở Rx và Ry trong trường hợp này.
Hình 1
A
R3
R2
K
+
-
R1
R5
R4
Hình 2
A
B
---------------Hết---------------

Tài liệu đính kèm:

  • dochsg_ly_9_cua_canh.doc