Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Bảng A - Hà Thị Phượng (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 02/04/2025 Lượt xem 24Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Bảng A - Hà Thị Phượng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Bảng A - Hà Thị Phượng (Có đáp án)
đề thi học sinh giỏi tỉnh Bảng A
Môn : Địa lí
Thời gian : 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Người ra đề : Hà Thị Phượng – Giáo viên THCS Đông Anh - Đông Sơn
Câu I: (5 điểm)
"Việt Nam thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Mật độ dân số nước ta còn cao hơn cả Trung Quốc ( nước có dân số lớn nhất thế giới), In-đô-nê-xi-a (nước có dân số đông nhất Đông Nam á) .Điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nước "đất chật người đông" ".
Bằng những kiến thức đã học và vốn hiểu biết của mình em hãy làm sáng tỏ nhận xét trên?
CâuII: (3 điểm)
1> Chỉ ra những thuận lợi và khó khăn trong phát triển của ngành thuỷ sản: (1điểm)
 a. Diện tích vùng biển rộng, ấm.
 b. Việt Nam nằm trên đường di chuyển của các cơn bão nhiệt đới.
 c. Có nhiều sông, suối, ao, hồ, đầm có thể nuôi tôm, cá nước ngọt.
 d. Có nhiều bãi triều, đầm phá ... Ven biển.
 e. Vốn đầu tư đòi hỏi lớn, song phần lớn ngư dân còn nghèo.
 g. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản đa dạng, phong phú. 
 h. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
 i. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
 k. Tài nguyên thuỷ sản có nguy cơ cạn kiệt, môi trường ô nhiễm....
2>Hoàn thành tiếp nội dung vào chỗ có dấu ....ở bảng sau để nêu đựơc những nét khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía đông và phía tây của Bắc trung Bộ (2 điểm)
Khu vực
(1)
Các dân tộc
(2)
Hoạt động kinh tế
(3)
Đồng bằng ven biển phía đông
Chủ yếu là người........................................................................
Sản xuất lương thực ...................................
...............................................................................................................................................................................................................
Miền núi, gò đồi phía tây
Chủ yếu là các Dân tộc..............
......................................................
Nghề rừng....................................................
...............................................................................................................................................................................................................
Câu III: (3 điểm) 
 Hãy ghép nội dung ở cột A với nộ dung ở cột B sao cho phù hơp.
A
Trả lời
B
Chuyển dịch cơ cấu ngành
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ
Chuyển dịch cơ cấu nền kinh té
1 Với.......
1 Với.......
1 Với.......
Gồm các khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
Giảm tỷ trọng Nông – Lâm – Ngư nghiệp tăng tỷ trọng công nghiệp-Xây dựng – Dịch vụ.
Hình thành các vùng nông nghiệp, các vùng tập trung Công nghiệp, dịch vụ
Câu IV: ( 5 điểm)
 Dựa vào kiến thức đã học hãy trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động dầu Khí ở nước ta ? Vấn đề môi trường cần quan tâm với ngành này là gì ? 
Câu V: ( 4 điểm)
 Cho bảng số liệu sau : Dân số thành thị và dân số nông thôn ở Thành Phố Hồ Chí Minh (nghìn người) 
 (Bảng 31.3 Sách Giáo Khoa Địa lí lớp 9 – Tr 116)
 Năm
Vùng
1995
2000
2002
Nông thôn
1174,3
845,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
 Hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở Thành Phố Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận Xét ? Giải thích ?
Biểu Chấm thi Học sinh giỏi tỉnh
Môn : Địa lí
Câu
Nội dung kiến thức
Điểm
Câu 1
(5 điểm)
- Năm 2001: Trung Quốc có diện tích là 9.597.000 km2 với số dân là 1273,3 triệu người. In-đô-nê-xi-a có diện tích là 1.919.000 km2 với206,1 triệu người
- Năm 2002: Diện tích Việt Nam là 330.991 km2 với 79,7 triệu người 
ề Mật độ dân số của nước ta cao nhất trong 3 nước này.
- Xét về diện tích thì Việt Nam xếp thứ 58 trên thế giới, còn dân số thì Việt Nam xếp thứ 14 trên thế giới 
- Mật độ dân số Việt Nam cao và ngày càng Tăng: Năm 1989 mật độ trung bình là 195người/km2 đến năm 2003 mật độ trung bình là 246người/km2(trong khi đó mật độ trung bình của dân số thế giới là 47 người/km2
1
1
1
1
1
Câu II
(3 điểm)
*ý 1
*ý 2
Thuận lợi: a; c; d; g ,h,i.
Khó khăn: b ; e ;k
Cột 2 : Kinh (đồng bằng).
Thái, Mường, Tày, Mông, Bru, Vân Kiều....(ở miền núi, gò đồi phía tây)
Cột 3: + Cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.
 + Trồng cây công nghiệp lâu năm, Canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
0,75
0,25
0,5
0,75
0,75
CâuIII
(3 điểm)
Ghép: 1-c
 2-a
 3-b
3
Câu IV
(5điểm)
-Tiềm năng :
+Trong thềm lục địa của nước ta có nhiều dầu mỏ và khí đốt.
+Tập trung chủ yếu ở miền Đông Nam Bộ với các mỏ dầu: mỏ Hồng Ngọc, mỏ Rạng Đông, mỏ Bạch Hổ, mỏ Rồng,mỏ Đại Hùng và các mỏ khí thiên nhiên như Lan Tây, Lan Đỏ
- Sự phát triển: 
+ Ngành công nghiệp trọng điểm là khai thác nhiên liệu mà sản phẩm chủ yếu là dầu thô của Đông Nam Bộ chiếm 100% cả nước.
+Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp Công Nghiệp Hoá - Hiện Đại Hoá đất nước.
+Sản lượng dầu mỏ liên tục tăng qua các năm
+ Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành Xây Dựng các nhà máy lọc dầu, chế biến khí công nghệ cao kết hợp với xuất khẩu khí tự nhiên và khí hoá lỏng.
- Vấn đề môi trường:
+ Phòng chống ô nhiễm môi trường biển đặc biệt phòng chống nạn “thuỷ triều đen” trên biển do dầu loang.
+Khí thải, nước thải từ các nhà máy, khu chế suất dầu khí ... cần được xử lí trước khi thải ra môi trường.
+Thực hiện tốt các công ước quốc tế: công ước của Liên Hiệp Quốc về luật biển năm 1982.
 Công ước marpol 73/78 về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển gây ra... 
0,5
1
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
 0,5
0,5
0,5
Câu V
(4 điểm)
Xử lí số liệu chính xác
Dựng biểu đò chính xác, vẽ đẹp khoa học
Đạt tên cho biểu đồ
Nhận xét:
Giải thích 
1
1
0,5
0,5
1

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_tinh_mon_dia_ly_lop_9_bang_a_ha_th.doc