SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO _________ Đề thi chính thức Đề thi có ..02..trang ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 9 KHÓA NGÀY: 19/03/2009 Môn thi: Sinh học Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2 điểm) a/ Nhờ đâu thực vật có khả năng điều hòa lượng khí ôxi và cacbônic trong không khí ? Điều này có ý nghĩa gì? b/ Em hãy cho biết ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật. Câu 2: (3 điểm) a/ Các vận động viên thể thao luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút thấp hơn người bình thường. Chỉ số này là bao nhiêu và điều đó có ý nghĩa gì? Có thể giải thích điều này thế nào khi số nhịp tim/phút ít đi mà nhu cầu ôxi của cơ thể vẫn được đảm bảo? b/ Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp? Câu 3: (3 điểm) a/ Quá trình biến đổi hóa học trong dạ dày diễn ra như thế nào? b/ Quan sát hình vẽ và ghi các chú thích tương ứng với các số 1,2,3,4,5,6,7. (học sinh không cần vẽ lại hình) Câu 4: (2 điểm) a/ Trình bày cơ chế phát sinh đột biến thể tam nhiễm (2n + 1). b/ Kể tên các dạng đột biến cấu trúc NST. Câu 5: (2 điểm) a/ Ở cây cà độc dược có bộ NST 2n = 24, em hãy cho biết: - Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể một nhiễm? - Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể tam nhiễm? - Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể bốn nhiễm? - Có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể tam bội? b/ Một đoạn mARN có trình tự các ribônuclêôtit như sau: 3’.AUG AAA AUA AAX XGG GGX AGG AAA 5’ Em hãy viết trình tự của các nuclêôtit trên mạch gốc và mạch bổ sung của đoạn gen đã phiên mã tạo ra đoạn mARN nói trên. Câu 6: (2 điểm) Trình bày những điểm khác nhau về cấu trúc, chức năng của ADN và mARN. Câu 7: (3 điểm) a/ Đột biến gen là gì? Kể tên các dạng đột biến gen. b/ Tại sao đa số các đột biến gen thường có hại cho sinh vật? Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen trong thực tiễn sản xuất. Câu 8: (3 điểm) Ở đậu Hà lan, hạt màu vàng và hạt màu xanh lục liên quan đến gen màu hạt, thân cao và thân thấp liên quan đến gen chiều cao cây. Khi lai các cây đậu Hà lan với nhau người ta thu được các kết quả sau: Tổ hợp lai Thế hệ con lai Hạt màu vàng, thân cao Hạt màu vàng, thân thấp Hạt màu xanh lục, thân cao Hạt màu xanh lục, thân thấp 1. hạt màu vàng, thân cao x hạt màu vàng, thân cao 89 31 33 10 2. hạt màu vàng, thân thấp x hạt màu vàng, thân thấp 0 42 0 13 3. hạt màu xanh lục, thân cao x hạt màu vàng, thân thấp 21 20 22 22 Hãy xác định kiểu gen của các cây bố mẹ của các tổ hợp lai trên. (học sinh không cần viết sơ đồ lai) -----------HẾT------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu Giám thị không giải thích gì thêm
Tài liệu đính kèm: