PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN YÊN MÔ ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2012 – 2013 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút (Đề thi gồm 06 câu 01 trang) Câu 1:(2,5 điểm) 1. Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập? Nêu ý nghĩa qui luật phân li độc lập? 2. Ở đậu hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng tương ứng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết các gen phân li độc lập. Không cần lập sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và hạt xanh, nhăn, thân cao được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả ba cặp tính trạng trên với nhau Câu 2:(4.0 điểm) 1.Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật? 2. Ở người 2n = 46, có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân liên tiếp 3 lần . Các tế bào con tạo ra đều giảm phân. a. Có bao nhiêu giao tử đực (tinh trùng) được tạo ra, mỗi giao tử đực chứa bao nhiêu NST? NST giới tính trong giao tử đó là bao nhiêu? b. Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử đực và 1 giao tử cái trong quá trình thụ tinh thì hợp tử tạo ra có bao nhiêu NST và chứa cặp NST giới tính nào? Câu 3:(4.0 điểm) 1. Nêu cấu tạo và chức năng của ARN? 2. Vì sao nói protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể? 2. Giải thích vì sao những người có cùng quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời thì luật hôn nhân và gia đình không cho phép kết hôn với nhau? Câu 4:(3.5 điểm) 1. Đột biến là gì? Có mấy dạng đột biến gen? Nêu hậu quả của đột biến gen? 2. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Tại sao? 3.Một người mắc bệnh di truyền có bộ NST là 44A + X. Hãy cho biết người này là nam hay nữ? Nêu cơ chế phát sinh bệnh trên? Câu 5:(3.0 điểm) Gen B có chiều dài 5100 angstron có 3600 liên kết hidro. Giả sử gen B bị đột biến mất một cặp A – T 1. Tính số nucleotit mỗi loại của gen sau đột biến? gen đó có chiều dài là bao nhiêu? 2. Biểu thức A + G = T + X có còn đúng hay không đối với gen sau đột biến? Vì sao? Câu 6:(3.0 điểm) Cho 2 đậu thuần chủng giao phấn với nhau, được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỷ lệ: 25% hạt trơn, không có tua cuốn: 50% hạt trơn, có tua cuốn: 25% hạt nhăn, có tua cuốn. Giải thích kết của phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2 --------- Hết-----------
Tài liệu đính kèm: