Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Đề số 7 - UBND huyện Thủy Nguyên

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1151Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Đề số 7 - UBND huyện Thủy Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 9 (Có đáp án) - Đề số 7 - UBND huyện Thủy Nguyên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI 
MÔN: SINH HỌC 9 
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 1 điểm)
Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Câu 2: ( 2 điểm)
Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến ?
Câu 3: ( 2 điểm)
Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích.
Câu 4: (2.5 điểm)
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với nhau:
1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2
2. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định tỉ lệ cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp.
Câu 5: (2.5 điểm)
 Một đoạn ADN có T = 800, X = 700 .khi đoạn ADN đó tự nhân đôi 3 lần. Hãy xác định:
Số đoạn ADN con được tạo ra?
Số nuclêôtit mỗi loại môi trường đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN đã cho.
--------------- HẾT ---------------
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: SINH HỌC 9
Đáp án 
Điểm
Câu 1: 
 Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật ?
Vì : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trúc của gen dẫn đến sai lạc ARN nên làm 
	biến đổi Protein	
 - Làm phá vỡ mối quan hệ hài hòa đã có trong cơ thể dẫn đến sức sống kém.	
0, 5đ
0, 5đ
Câu 2: 
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen 
Phân biệt giữa thường biến và đột biến:
Thường biến
Đột biến
- Chỉ là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến biến đổi kiểu gen 
- Biến đổi đồng loạt có hướng xác định 
- Các biến đổi nằm trong giới hạn mức phản ứng của kiểu gen 
- Thích nghi tạm thời không di truyền được 
- Là những biến đổi vật chất di truyền về mặt số lượng và cấu trúc do tác nhân đột biến gây nên 
- Vô hướng có thể có lợi, có hại, trung tính 
- Các biến đổi vượt ra ngoài mức phản ứng của kiểu gen 
- Có thể thích nghi hoặc không thích nghi, có thể di truyền được qua sinh sản 
1đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
0,25đ
Câu 3: 
 - Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các gen, trên cơ sở đó tổ hợp lại các tính trạng của bố và mẹ.
Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản hữu tính.
Giải thích : Trong quá trình giảm phân đã xảy ra sự nhân đôi, phân li và tổ hợp tự do của các NST, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo nên các loại giao tử khác nhau về nguồn gốc của các alen.
Các loại giao tử này khi được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở các thế hệ con.
0.5đ
0.5đ
1,0đ
Câu 4: 
1. Do F1 thu được 100% lông xám, chân cao suy ra lông xám trội hơn so với lông đen, chân cao trội hơn so với chân thấpg P thuần chủng
Quy ước:
Gen A – lông xám
Gen a – lông đen
Gen B – chân cao
Gen b – chân thấp
P: AAbb x aaBB
 (lông xám, chân thấp) (lông đen, chân cao)
GP: Ab aB
F1: AaBb (100% lông xám, chân cao)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
9 lông xám, chân cao
3 lông xám, chân thấp
3 lông đen, chân cao
1 lông đen, chân thấp
2. Tỉ lệ lông xám, chân cao đồng hợp tử:
1/4AB x 1/4AB = 1/16AABB
Tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp tử:
1/4Ab x 1/4Ab = 1/16AAbb
1.5đ
1,0
Câu 5: 
a.Số lượng ADN con được tạo ra:
Theo giả thiết ,đoạn ADN con đã cho tự nhân đôi 3 lần.
Ta co: Số đoạn ADN được tạo ra: 2n = 23 = 8
b.Số nucleotit mỗi loại của đoạn ADN ban đầu:
 A = T = 800
 G = X = 700
- Số nucleotit mỗi loại môi trường phải cung cấp cho đoạn ADN ban đầu tự nhân đôi 3 lần là:
Amt = Tmt = AADN(2n - 1) = 800(23 – 1 )= 5600
Gmt = Xmt(2n - 1) = 700(23 - 1) = 4900
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,75đ
0,75đ
TỔNG CỘNG
10

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh 9_HSG_7.doc