Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phù Ninh

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 881Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phù Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Phù Ninh
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 
 MÔN: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (10 điểm)
Chọn câu trả lời đúng, ghi vào tờ giấy làm bài thi trắc nghiệm
Câu 1: Thành cơ tim mỏng nhất là:
A. Tâm nhĩ trái C. Tâm thất trái
B. Tâm nhĩ phải D. Tâm thất phải
Câu 2: Nguyên nhân của sự vận chuyển máu trong động mạch là:
A. Sự chênh lệch huyết áp trong hệ mạch 
 B. Nhờ sự đàn hồi của thành mạch
 C. Sự co bóp của các cơ bắp ảnh hưởng lên thành tĩnh mạch sức hút của lồng ngực khi hít vào và tâm nhĩ khi thở ra
 D. Sự co bóp của các cơ bắp ảnh hưởng lên thành động mạch 
Câu 3: Trong hoạt động hô hấp bình thường có sự tham gia của các cơ:
A. Cơ hoành B. Cơ liên sườn ngoài C. Cơ bụng D. Cả 3 loại trên 
Câu 4: Các khí nào sau đây có hại cho hệ hô hấp : 
A. Oxi B. CO2 C. SO2 D. Đáp án B và C. 
Câu 5: Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng?
A. P: AaBb x AABB	B. P: AaBb x aabb 
C. P: AaBb x AAbb 	D. P: AaBb x aaBB
Câu 6: Loại ARN nào tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin:
A. mARN B. rARN C. tARN D. Cả A, B , C
Câu 7: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
	 A. 1/3. B. 1/4 C. 3/4. 	D. 2/3.
Câu 8: Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a ngắn hơn gen A 3,4 A0. Đột biến gen ở dạng gì?
A. Mất cặp Nuclêôtít B. Thêm cặp Nuclêôtít 
 C. Thay cặp Nuclêôtít D. Hai câu b,c đúng 
Câu 9: Bộ NST lưỡng bội là: 
A. Số cặp NST trong tế bào hợp tử
B. Tập hợp toàn bộ các NST trong các tế bào của cơ thể
C. Toàn bộ NST trong các giao tử bình thường
D. Số NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường
Câu 10: Có 5 tế bào sinh dưỡng cùng loài nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương 1330 NST. Tất cả tế bào con dược tạo ra sau nguyên phân chứa tổng số 1520 NST. Số lần nguyên phân của mỗi tế bào nói trên là: 
A. 2 lần B. 3 lần C. 4 lần D. 5 lần
Câu 11: Câu nào sau đây có nội dung về quá trình sinh tổng hợp prôtêin là: 
A. Được điều khiển từ mạch khuôn có chiều 5, => 3,
B. Sự dịch mã xảy ra theo hoạt động trượt của riboxom trên phân tử mARN có chiều 3, => 5, 
C. A xít amin được tổng hợp đầu tiên tương ứng với vị trí mã mở đầu trên phân tử mARN là mêtiônin
D. A xít amin được tổng hợp ở bộ ba kết thúc sau đó dược tách khỏi chuỗi pôlipéptít 
Câu 12: Một gen có 300 vòng xoắn, số lượng nucleotit loại A chiếm 20%, số liên kết hiđrô có trong gen là: 
A. 7200 B. 600 C. 7800 D. 3600
Câu 13: Một gen nhân đôi 4 lần, các gen con tạo ra đều phiên mã 3 lần bằng nhau, mỗi phân tử mARN được tạo ra có 1499 liên kết phôtphođieste giữa các đơn phân. Các phân tử mARN đều để cho số riboxom trượt qua 1 lần và toàn bộ quá trình dịch mã đã giải phóng ra môi trường 119520 phân tử nước. 
Số riboxom đã trượt qua mỗi phân tử mARN là:
A.4 B.5 C.6 D.7
Câu 14: Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiên tượng con có tính trạng giống bố mẹ: 
 A. Nhân đôi AND B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN
 C.Tổng hợp ARN D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 15: Phép lai giữa cà chua thân cao quả tròn dị hợp về 2 cặp gen liên kết hoàn toàn thì tỉ lệ phân tính về kiểu hình ở thế hệ sau là: 
 A. 3:1 B. 1: 2: 1 C. 9: 3: 3:1 D. Cả A và B đều đúng
Câu 16: Từ phép lai AaBbDd X AaBbdd thu được 1472 cây thì số cây mang kiểu gen Aabbdd xuất hiện ở thế hệ lai là:
A. 92 cây B. 138 cây C. 276 cây D. 368 cây 
Câu 17. Kiểu gen . khi giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Biết khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn giữa cặp NST tương đồng chứa cặp gen Aa và Bb.
 A. 8 B. 16 C. 6. D. 4
Câu 18. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lí thuyết thì tỉ lệ dị hợp (Bb) trong quần thể đó là :
 A. 1/4 B. 1- (1/2)4 C. 1/8 D. (1/2)4
Câu 19. Một phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 1: 2: 3: 4, trong đó số nuclêôtit loại G của mARN này là 390. Chiều dài của phân tử này là:
 A. 3060 A0 . B. 2210 A0 . C. 3600 A0 . D. 4420 A0
Câu 20. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen là AaBbDd, giảm phân bình thường cho tối đa được số loại trứng là:
 A. 1 B. 2 C. 4 D. 8
------------------- Hết phần trắc nghiệm --------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2016-2017 
 MÔN: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề)
B. PHẦN THI TỰ LUẬN: (10 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm ) Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở những điểm nào? Những yếu tố cấu trúc và cơ chế sinh học nào giúp duy trì ổn định cấu trúc ADN ? 
Câu 2: (2,0 điểm )
a. Qui luật nào của Men Đen giải thích được hiện tượng biến dị tổ hợp? Hãy phát biểu nội dung qui luật đó? 
b. Ở người có bộ NST 2n bằng 46, một tế bào của người đang phân bào, người ta quan sát thấy có 23 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? giải thích?
- Nếu tế bào của người thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn, số NST kép ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
C©u 3:(1,0 điểm ) 
a. Đồng sinh cùng trứng là gì? Trình bày cơ chế sinh ba cùng trứng? 
b. Ở người bệnh bạch tạng do alen lặn a gây ra, alen trội A qui định người bình thường. Cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ bình thường sinh con trai đầu lòng bị bệnh. Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu?
Câu 4: (1,0 điểm) Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng:
1. Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 
2. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa.
Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này. 
	Câu 5: ( 2,0 điểm ) Khối lượng một đoạn ADN là 9.105 đv.C. Đoạn ADN này gồm 2 gen cấu trúc. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 0,102 micromet. 
 (Cho biết khối lượng phân tử trung bình của một nuclêôtit là 300 đv.C và 1 micromet bằng 1000 Å) 
	a. Tính chiều dài mỗi gen.
	b. Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
	c. Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?
Câu 6: ( 2,0 điểm ) Ở Cà chua, tính trạng thân cao (A), thân thấp (a), quả đỏ(B), quả vàng (b), quả có hạt(D), quả không hạt (d). Các gen trên phân li độc lập.
Cho 2 giống cà chua dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, quả đỏ và có hạt lai với cây cà chua đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng quả đỏ và không có hạt.
Không viết sơ đồ lai (hoặc kẻ bảng) hãy xác định :
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
 c. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, quả vàng , không có hạt ở F1 ?
------------------- Hết phần tự luận --------------------
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 2
 PHÙ NINH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN SINH HỌC
 A. PHẦN THI TNKQ: (10 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A,B
A,B
A,B
D
B
D
A
A
D
B
C
C
B
D
D
A
B
D
D
A
B. PHẦN THI TỰ LUẬN: (10 điểm) 
C©u
Néi dung
§iÓm
1
(2đ)
* Tính đặc trưng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau: 
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên nhiều loại phân tử ADN đặc trưng cho mỗi loài
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
- Đặc trưng bởi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
*Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung
1,0
1.0
2
(2đ)
a. Qui luật phân ly độc lập của Men den giải thích được biến dị tổ hợp.
ND QLPLĐL: Các cặp nhân tố di truyền ( cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
b. 
*- Tế bào đang ở kỳ giữa của lần phân bào 2 của giảm phân.
- Vì: số lượng NST kép trong tế bào lúc này đã giảm đi một nửa so với tế bào mẹ và các NST kép đang tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
* Tế bào của người thực hiện quá trình nguyên phân thì:
Chỉ tiêu
Kỳ giữa
Kỳ sau
Số tâm động
46
92
Số cromatit
92
0
Số NST đơn
0
92
3Số NST kép
46
0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
(1đ)
a.- Đồng sinh cùng trứng là hiện tượng những người cùng được sinh ra từ một hợp tử ban đầu
- Cơ chế sinh ba cùng trứng :Từ một phôi ban đầu (phôi sớm), được chia cắt thành 3 phôi bào. Mỗi phôi bào phát triển thành một cơ thể. 
b. Biện luận: 
Vì bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh nên cả bố và mẹ đều mang cặp gen dị hợp.
Sơ đồ lai:
 P: Bố bình thường (Aa) x Mẹ bình thường (Aa)
G: 50% A; 50% a 50% A; 50% a
F1: KG: 25% AA: 50% Aa : 25% aa
 KH: 75% bình thường : 25% bị bệnh 
-Xác suất bất kì đứa con bị bệnh ở lần sinh nào cũng là: 25% => Xác suất bị bệnh của đứa con thứ hai là: 25%.
0,25
0,25
0,25
 0,25
4
(1đ)
* Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ hỗ trợ khác loài
* Tên gọi của mỗi dạng quan hệ: 1. Cộng sinh
 2. Hội sinh
* So sánh 2 hình thức quan hệ.
- Giống nhau: + Đều là hình thức quan hệ sinh vật khác loài.
 + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống.
- Khác nhau: + Quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng sống với nhau và 
 cùng có lợi. 
 + Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 bên
 có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại
0,25
0,25
0,25
 0,25
5
(2đ)
a.Xác định chiều dài mỗi gen.
Số lượng nclêôtit của đoạn ADN 
= 3000
Chiều dài đoạn ADN: x 3,4 Å = 5100 Å
0,102µm = 1020 Å
Chiều dài của gen thứ hai: = 2040 Å
Chiều dài của gen thứ nhất: 2040 + 1020 = 3060 Å
b.Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen đó.
Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ nhất: = 900(nuclêôtit)
Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp:
	 (axit amin)
Số nuclêôtit của mạch mã gốc của gen thứ hai: = 600 (nuclêôtit)
Số axit amin của phân tử prôtêin do gen thứ nhất điều khiển tổng hợp:
 - 2 = 198 (axit amin)
c. Nếu mỗi gen trên đều có 5 ribôxôm trượt một lần thì số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã là bao nhiêu?
Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ nhất:
 (298 + 1) x 5 = 1495(lượt)
Số lượt ARN vận chuyển tham gia giải mã trên gen thứ hai:
 (198 + 1) x 5 = 995(lượt)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0.25
6
(2đ)
a. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 :
 - Kiểu gen của P : 
 AaBbDd ( Cao, đỏ, có hạt) x AABbdd ( cao, đỏ, không hạt ).
- Số kiểu gen ở F1 : 2 x 3 x 2 = 12
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 : 
(1 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1) = 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1
b. Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 :
 - Số loại kiểu hình ở F1 : 1 x 2 x 2 = 4
 - Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : (1) ( 3 : 1 ) (1 : 1) = 3 : 3 : 1 : 1
c. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, vàng ,không có hạt ở F1 là:
 1x 1/4 x 1/2 = 1/8
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
* Lưu ý học sinh giải bài tập theo cách khác mà vẫn đúng đáp số thì vẫn đạt điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_chon_doi_tuyen_Sinh_hoc_9_NH_20162017.doc