Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Châu Thành

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1008Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Châu Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Sinh học 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Châu Thành
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG LỚP 9 
 CHÂU THÀNH Môn: Sinh học 9
 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
 Ngày thi: 8/1/2017
Câu I: (4,5 điểm)
1. Nêu nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen. 
2. Tại sao kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và giao tử cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc?
3. Làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? 
Câu II: (4,5 điểm)
Thế nào là cặp NST tương đồng ? NST kép ? 
Trình bày sự đóng, duỗi xoắn của NST trong chu kỳ tế bào ? sự đóng xoắn đó có ý nghĩa gì ? 
Câu III: (3 điểm)
1. Giải thích tại sao bố mẹ thuần chủng thì đời con đồng tính? 
2. Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao (do gen A quy định) là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp (do gen a quy định). Một bạn nói rằng: “Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao đều có kiểu gen dị hợp thì tỉ lệ trung bình ở đời con luôn luôn xấp xỉ 3 cao : 1 thấp”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Vì sao?
3. Phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập và cho biết ý nghĩa của quy luật đó. 
Câu IV: (3,5 điểm) 
Ở bắp, hạt màu vàng là trội so với hạt màu trắng. Tính trạng màu hạt do một cặp gen qui định.
1. Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhau, F1 thu được 4000 hạt bắp các loại. Tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1.
2. Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng? 
Câu V: (4,5 điểm) 
10 tế bào sinh dục sơ khai phân bào liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 2480 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 2560 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu xuất thụ tinh của giao tử là 10 % và tạo ra 128 hợp tử. Biết không có hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân. 
Hãy xác định:
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và tên của loài đó
b. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
	---------Hết--------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG LỚP 9 
NĂM HỌC 2016-2017
Câu I: (4,5đ)
1. 
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ. (1đ)
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.(0,5đ)
2. Do sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân đã tạo nên các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử này đã tạo nên các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc. (1đ)
3. Để xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là lai nó với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là: (1đ)
	+100% các thể mang tính trạng trội thì cá thể có kiểu gen đồng hợp trội.(0,5đ)
	+ 1 trội: 1 lặn thì các thể có kiểu gen dị hợp.(0,5đ)
Câu II: (4,5đ)
- Cặp NST tương đồng là cặp NST giống nhau về hình dạng, kích thước và trật tự phân bố các gen. Một chiếc có ngồn gốc từ bố, một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. 0,5 điểm 
- NST kép là NST đơn đã tự nhân đôi, gồm 2 cromati giống hệt nhau dính nhau ở tâm động, có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. 0,5 điểm 
2. Trình bày sự đóng, duỗi xoắn của NST trong chu kỳ tế bào ? sự đóng xoắn đó có ý nghĩa gì ? 
Trình bày sự dóng duỗi xoắn: 1 điểm 
Sự đóng, duỗi xoắn 
Kì trung gian 
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Mức độ duỗi xoắn 
Nhiều nhất 
Ít 
Nhiều 
Mức độ đóng xoắn 
Ít 
Cực đại 
Kì trung gian NST tồn tại ở trạng thái sợi mảnh , duỗi xoắn nhiều nhất để thuận lợi cho sự tự nhân đôi của AND dẫn đến sự nhân đôi của NST, đồng thời thực hiện quá trình tổng hợp ARN dễ dàng. 1,5 điểm 
NST đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa, tạo sự thuận lợi cho sự tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và sự phân ly ở kì sau. Thể hiện rõ hình dạng đặc trưng của loài. 1 điểm 
Câu III: (3đ)
1. Theo Menđen mỗi tính trạng do một nhân tố di truyền qui định mà trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp. Bố mẹ thuần chủng có kiểu gen là đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn nên đời con đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ.(1đ
2. Tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
 Em đồng ý với ý kiến của bạn vì: Khi cho thụ phấn giữa 2 cây thân cao có kiểu gen dị hợp có nghĩa là 2 cây thân cao đều có kiểu gen Aa. Do sự phân li của cặp gen Aa đã tạo ra 2 loại giao tử là 1A : 1a và sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra đời con là 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu gen AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội ( thân cao), kiểu gen aa biểu hiện kiểu hình lặn (thân thấp), Như vậy đời con luôn luôn xấp xỉ 3 cao : 1 thấp. (1đ)
Qui luật phân li độc lập: “Các cặp nhân tố nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử”. (0,5đ)
Qui luật phân li độc lập là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa. (0,5)
Câu IV: (3,5đ)
1. Gen A: hạt vàng
 Gen a: hạt trắng (0,25đ)
- Bắp hạt vàng không thuần chủng có kiểu gen Aa.(0,25đ)
Sơ đồ lai: (1đ)
P: Aa x Aa
GP: A , a A , a
F1: 1AA: 2Aa:1aa 
75% bắp hạt vàng: 25% bắp hạt trắng.
Vậy số lượng hạt bắp mỗi loại là: 
Bắp hạt vàng: 75%. 4000= 3000 hạt. (0,25đ)
Bắp hạt trắng: 25%. 4000= 1000 hạt (0,25đ)
2. Bắp hạt vàng có kiểu gen AA và Aa. Muốn xác định bắp hạt vàng thuần chủng, ta dùng phương pháp lai phân tích. Nếu kết quả thu được 100% bắp hạt vàng thì bắp hạt vàng đem lai là thuần chủng. Còn nếu kết quả của phép lai là 50% bắp hạt vàng và 50% bắp hạt trắng thì bắp hạt vàng đem lai là không thuần chủng. (0,5đ)
Sơ đồ lai: (1đ)
P: AA x aa P: Aa x aa
GP: A a GP: A , a a
F1: Aa F1: 1AA : 1aa
100% bắp hạt vàng 50% bắp hạt vàng: 50% bắp hạt trắng
Câu V: (4,5đ)
a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài, ta có:
(ruồi giấm) 1,5 điểm 
2n.2x.10 = 2560 g x = 5 1 điểm 
b. Số tế bào con sinh ra: 320
Số giao tử tham gia thụ tinh: = 1280 1 điểm 
Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử: = 4 suy ra là con đực 1 điểm 
Chú ý: Khi chấm bài giáo viên cần bám sát vào hướng dẫn để cho năng lực của học sinh thể hiện thực.
Lưu ý: Nếu có đánh dấu bài thì không chấm bài đó và sẽ dua70 học sinh đó ra hội đồng kỉ luật.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_9.doc