Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 291Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
Môn: Toán - Lớp 5
Bài 1 
a) Tìm x, biết 104,5 ´ x - 14,1 × x + 9,6 ´ x = 25
	X x(104,5 - 14,1 + 9,6) = 25
	X x 100 =25
	X = 0,25
 	b) Tính nhanh 
	Mẫu số = 2011 x 2010 - 2020 = 2010 x( 2009 + 2) - 2020 
	 = 2010 x 2009 + 2010 x 2 - 2020 = 2010 x 2009 + 2000 = Tử số
	Vậy T = 1
Bài 2 Tổng của hai số là 128. Tỉ số của hai số đó bằng 0,28. Tìm hai số đó.
	 Tỉ số = 0,28 = = 
	Nếu coi số thứ nhất có 7 phần thì số thứ hai có 25 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 7+ 25 = 32( phần)
	Số thứ nhất là: 128 : 32 x 7 = 28
	Số thứ hai là: 128 – 28 = 100
Bài 3 
a) Tìm số , biết chia hết cho 5 và 9, a = b + 1.
Vì abc chia hết cho 5 nên c = 0 hoặc 5.
Nếu c = 0 thì: ab0 chia hết cho 9, Suy ra a + b = 9. Vậy số cần tìm là 450.
Nếu c = 5 thì ab5 chia hết cho 9, suy ra a + b = 4 hoặc a + b = 13
	Khi a + b = 4 thì không có số nào thoả mãn a = b + 1
	Khi a + b = 13 thì Số thoả mãn là: 675
Vậy các số thoả mãn đề bài là: 450 và 675
b) Hiệu của hai số là 1,3. Nếu tăng số bị trừ lên 5 lần và giữ nguyên số trừ thì hiệu mới là 104,1. Tìm hai số đó ?
Bốn lần số bị trừ là: 104,1 – 1,3 = 102,8
Số bị trừ là: 102,8 : 4 = 25,7
Số trừ là: 25,7 – 1,3 = 24,4
Bài 4 
	Hai nhóm công nhân cùng làm một đoạn đường AB. Trong 3 ngày làm chung, cả hai nhóm làm được 117,3 m. Hỏi đoạn đường AB dài bao nhiêu mét, biết rằng nếu làm riêng thì nhóm I làm trong 10 ngày, nhóm II làm trong 7 ngày mới xong đoạn đường đó.
Nhóm I làm một mình trong 1 ngày làm được đoạn đường AB.
Nhóm II làm một mình trong 1 ngày làm được đoạn đường AB.
Cả hai nhóm cùng làm trong 3 ngày làm được là:
 ( + ) x 3 = (đoạn đường AB)
	Vậy đoạn đường AB dài là: 117,3 : 51 x 70 = 161(m)
Bài 5 
Cho tam giác ABC có diện tích bằng 120,9 m2. M là trung điểm của AB. N là điểm nằm trên cạnh AC, sao cho AN = 2´ NC.
a) Tính diện tích tam giác AMN.
b) MN cắt BC tại I. So sánh CB và CI.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
(1đ)a)104,5 ´ x - 14,1 × x + 9,6 ´ x = 25
	X x(104,5 - 14,1 + 9,6) = 25	
	X x 100 =25
	X = 0,25
b) Tính nhanh 
	Mẫu số = 2011 x 2010 - 2020 = 2010 x( 2009 + 2) - 2020 
	 = 2010 x 2009 + 2010 x 2 - 2020 = 2010 x 2009 + 2000 = Tử số
	Vậy T = 1
Bài 2 Tỉ số = 0,28 = = 
	Nếu coi số thứ nhất có 7 phần thì số thứ hai có 25 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 7+ 25 = 32( phần)
	Số thứ nhất là: 128 : 32 x 7 = 28
	Số thứ hai là: 128 – 28 = 100
Bài 3 
a) Tìm số , biết chia hết cho 5 và 9, a = b + 1.
Vì abc chia hết cho 5 nên c = 0 hoặc 5.
Nếu c = 0 thì: ab0 chia hết cho 9, Suy ra a + b = 9. Vậy số cần tìm là 450
Số bị trừ là: 102,8 : 4 = 25,7
Số trừ là: 25,7 – 1,3 = 24,4
Bài 4 
	Nhóm I làm một mình trong 1 ngày làm được đoạn đường AB.
Nhóm II làm một mình trong 1 ngày làm được đoạn đường AB.
Cả hai nhóm cùng làm trong 3 ngày làm được là: (1/7 + 1/10) x 3 = 51/70 ( đoạn đường AB)
	Vậy đoạn đường AB dài là: 117,3 : 51 x 70 = 161(m)
Bài 5: A
a)Diện tích tam giác AMC = 120,9 : 2 = 60,45 m2
 Diện tích tam giác AMN = 60,45 : 3 x 2 = 40,30m2
b) Diện tích tam giác BNC = 1/3 tam giác ABC( vì cùng chiều cao hạ từ đỉnh B và đáy CN = 1/3 đáy AC)
Diện tích tam giác AMN = 1/3 diện tích tam giác ABC( vì 40,30 : 120,9 = 1/3)
Suy ra diện tích tam giác MNB = 1/3 tam giác ABC.
Xét trong tam giác MBI:
- Diện tích tam giác MBI = 1/2 tam giác ABC( vì cùng chung chiều cao hạ từ đỉnh C và đáy BM = 1/2 AB)
- Xét tam giác BMC và BNC: Chung đáy BC, do Diện tích tam giác BMC/ diện tích tam giác NBC= 2/3.Suy ra chiều cao hạ từ đỉnh M xuống BC = 2/3 chiều cao hạ từ đỉnh N xuống đáy BC.)
- Xét tam giác MBI và tam giác NBI: chung đáy BI, chiều cao hạ xuống đáy BI = 2/3. suy ra diện tích tam giác BNI = 2/3 diện tích tam giác MBI. Hay diện tích tam giác MBN = 1/3 tam giác MBI = 1/2 tam giác NBC.
mà diện tích tam giác MBN = NBC = 1/3 ABC. suy ra diện tích tam giác NBC = NCI. Suy ra đáy CB = CI ( vì chung chiều cao hạ từ đỉnh N)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_5_co_dap_an.doc