Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2013 - Trường THPT Văn Hiến

doc 13 trang Người đăng dothuong Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2013 - Trường THPT Văn Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học 12 - Mã đề 132 - Năm học 2016-2013 - Trường THPT Văn Hiến
	Trường THPT Văn Hiến	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH ĐỂ THI HỌC SINH GIỎI
 CẤP TỈNH
	Năm học 2016 -- 2017	MÔN Sinh Học 12
	----------—&–-----------	Thời gian làm bài: 60 phút.
	(Không kể thời gian phát đề)
	------------------------Y°Y-----------------------
Mã đề: 132
Họ và tên:..........................................................Lớp:...................	
SBD:............................................................................................
Câu 1: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện gen thứ nhất có 2 alen, gen thứ 2 có 3 alen, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 30 kiểu gen về hai gen này. Cho biết không có phát sinh đột biến mới. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1) Có 6 kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp alen trên.
2) Gen thứ 2 có 6 kiểu gen dị hợp.
3) Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường.
4) Gen thứ 2 nằm trên đoạn tương đồng cặp X và Y.
5) Có 216 kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể.
6) Ở giới XX có 9 loại kiểu gen đồng hợp.
A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
Câu 2: Ở người, nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
D. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
Câu 3: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, trong các phát biểu sau:
1. Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên nhiễm sắc thể.
2. Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
3. Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm gen liên kết.
4. Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể bị bất hoạt.
5. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
6. Luôn làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN trong cấu trúc của nhiễm sắc thể đó.
Có bao nhiêu phát biểu là hệ quả của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
A. 3	B. 2	C. 5	D. 4
Câu 4: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
A. Dùng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
B. Thể truyền được gắn vào gen lành cho xâm nhập vào tế bào nhận.
C. Dùng enzim cắt bỏ gen đột biến để chữa trị các bệnh di truyền.
D. Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân được đưa trở lại cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra các tế bào bình thường thay thế tế bào bệnh.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Các gen trên cùng 1NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
B. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau.
D. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội(2n) của loài đó.
Câu 6: Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
A. Dựa vào những tính trạng quy định giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực, cái theo mục tiêu sản xuất.	B. Có thể đưa vào NST giới tính những gen quy định tính trạng tốt từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu tiêu sản xuất.	C. Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục tiêu sản xuất.	D. Có thể loại bỏ khỏi NST giới tính những gen quy định tính trạng xấu từ đó có thể giúp nâng cao chất lượng và hiệu tiêu sản xuất.
Câu 7: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những 
bệnh và hội chứng nào sau đây ở người? 
 (1) Hội chứng Etuôt. (2) Hội chứng Patau. 
 (3) Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS). (4) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. 
 (5) Bệnh máu khó đông. (6) Bệnh ung thư máu. 
 (7) Bệnh tâm thần phân liệt. 
 Phương án đúng là:
A. (1), (3), (5).	B. (1), (2), (6).	C. (2), (6), (7).	D. (3), (4), (7).
Câu 8: Xét các phát biểu sau:
1. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
2. Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.
3. Cơ thể mang đột biến gen lặn ở trạng thái dị hợp không được coi là thể đột biến.
4. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.
5. Nếu gen bị đột biến dạng thay thế một cặp nucleotit thì không làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
è Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 9: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cải bắp ( loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ ( loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài. Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội?
1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
2) Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 10: Trong các nội dung sau, những nội dung có thể xảy ra liên kết gen hay hoán vị gen là?
1. Các cặp alen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
2. Các cặp alen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cùng một cặp NST.
3. Các cặp alen khác nhau quy định các tính trạng khác nhau nằm trên cặp NST XX.
4. Các cặp alen khác nhau quy định cùng một tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 1 và 4.	B. 2 và 4.	C. 1 và 3.	D. 2 và 3.
Câu 11: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. 
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
B. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
C. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
D. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
Câu 12: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2 cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26 cm với cây thấp nhất sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết số cây cao 20 cm ở F2 là bao nhiêu ?
A. 1411.	B. 1379.	C. 659.	D. 369.
Câu 13: Trong các tiêu bản hiển vi về bộ NST trong tế bào người sau đây, tiêu bản ở vị trí số thứ tự thứ mấy là của người bị bệnh đao?
1. Bộ NST có 3 NST số 21. 2. Bộ NST có 3 NST số 18. 3. Bộ NST có 2 NST số 21.
4. Bộ NST có 3 NST số 13. 5. Bộ NST có 3 NST X. 6. Bộ NST có 1 NST X.
A. 6.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 14: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy là cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?
1. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên NST đó.
2. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân I.
3. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.
4. Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp theo sự phân li và tổ hợp của các NST đó.
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 15: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd). Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì xét các kết luận sau:
1. Hai loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. 2. Ba cặp gen cùng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. 3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%; 45%; 5%; 5%.
4. Ba cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và tần số hoán vị gen bằng 10%.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 16: Trong các nội dung thực hành về quan sát các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể trên tiêu bản cố định sau đây:
1) Bước đầu tiên là đặt tiêu bản lên kính hiển vi và điều chỉnh mẫu vật vào giữa vùng sáng.
2) Quan sát toàn bộ tiêu bản dưới vật kính 10x để sơ bộ xác định vị trí của những tế bào đã nhìn thấy NST, sau đó điều chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40x.
3) Hóa chất oocxêrin axetic 4- 5% là chất giúp nhuộm màu nhiễm sắc thể trong thời gian 5 đến 10 phút.
4) Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát nhiễm sắc thể, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định, sau đó dùng bội giác nhỏ. 
Số nội dung đúng là:
A. 4	B. 1	C. 3	D. 2
Câu 17: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này 
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra 
bình thường. Các loại giao tử có thểđược tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABb và a hoặc aBb và A.	B. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab.	D. Abb và B hoặc ABB và
Câu 18: Những trường hợp nào sau đây đột biến đồng thời là thể đột biến?
1. Đột biến gen lặn trên NST Y. 2. Đột biến gen trội. 3. Đột biến lệch bội.
4. Đột biến gen lặn trên NST thường. 5. Đột biến đa bội. 6. Đột biến NST.
è Đáp án đúng là:
A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 hoa tím: 1 hoa trắng. Trong các nhận định sau:
1. F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím.
2. F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1
3. Trong số những cây hoa tím F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11.
4. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%.
5. Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%.
Số nhận định đúng là:
A. 3	B. 1	C. 2	D. 4
Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên?
	(1) AAbb ´ AaBb	(3) AAbb ´ AaBB	(5) aaBb ´ AaBB
	(2) aaBB ´ AaBb	(4) AAbb ´ AABb	(6) Aabb ´ AABb
	Đáp án đúng là:
A. (3), (4), (6).	B. (1), (2), (4).	C. (1), (2), (3), (5).	D. (2), (4), (5), (6).
Câu 21: Có các thành phần sau:
1) mARN của gen cấu trúc.	2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X. 
3) Enzim ARN- polimeraza.	4) Enzim ADN- ligaza.
5) Enzim ADN- polimeraza.
Có mấy thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của Operon Lac ở E. Coli?
A. 4	B. 2	C. 5	D. 3
Câu 22: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lại giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen.
B. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen.
C. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen.
D. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen.
Câu 23: Trình tự các bước sắp xếp hợp lí trong phương pháp lai và phân tích con lai của Men đen
1. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1; F2; F3.
2. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. 
è Đáp án đúng là:
A. 2 -> 1 -> 3 -> 4.	B. 2 -> 4 -> 3 -> 1.	C. 2 -> 3 -> 1 -> 4.	D. 2 -> 1 -> 4 -> 3.
Câu 24: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa gồm 3 alen có tương quan trội lặn là A1>A2>A3. Trong đó A1 à hoa đỏ; A2 à hoa hồng; A3 à vàng. Cho biết thể 3 của loài này cho các giao tử có khả năng sống và thụ tinh bình thường, giao tử đực n + 1 không có khả năng thụ tinh. Cây có kiểu gen A1A2A3 tự thụ phấn cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ?
A. 4 hoa đỏ; 3 hoa hồng; 1 hoa vàng.	B. 3 hoa đỏ; 3 hoa hồng; 1 hoa vàng.
C. 5 hoa đỏ; 3 hoa hồng; 1 hoa vàng.	D. 5 hoa đỏ; 2 hoa hồng; 1 hoa vàng.
Câu 25: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có thể
A. gây đột biến lặp đoạn và mất đoạn.	B. không xảy ra hiện tượng đột biến.
C. gây đột biến chuyển đoạn và mất đoạn.	D. gây đột biến đảo đoạn và lặp đoạn.
Câu 26: Điều nào sau đây chưa chính xác khi nói về đột biến gen?
A. Xét ở mức độ phân tử, đa số đột biến điểm thường vô hại do tính thoái hóa của mã di truyền.
B. Đột biến điểm là 1 dạng của đột biến gen, liên quan đến 1 vài cặp nucleotit trong gen.
C. Đột biến gen khi đã phát sinh sẽ được nhân lên và truyền lại thế hệ sau.
D. Đa số các dạngđột biến gen là dạng thay thế cặp nucleotit.
Câu 27: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.	B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.	D. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 28: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5/XXU3/; 5/XXA3/; 5/XXG3/; 5/XXX3/; Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nu nào trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit?
A. Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
B. Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C. Thay đổi nucleotit thứ 2 trong mỗi bộ ba.
D. Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit của tất cả các nucleotit trên một bộ ba.
Câu 29: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai khác dòng.	B. Công nghệ gen.
C. Lai tế bào xôma khác loài.	D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 30: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtit là Ađênin, Uraxin, Guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen để phiên mã ra mARN nói trên:
A. ATX, TAG, GXA, GAA.	B. AAG, GTT, TXX, XAA.
C. TAG, GAA, AAT, ATG.	D. AAA, XXA, TAA, TXX.
Câu 31: Trong tế bào, ADN và protein có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein tạo thành sợi nhiễm sắc.
3. Gen(ADN)mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein.
4. Protein enzim( poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Protein ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.
6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa protein và ADN trong cơ chế di truyền:
A. 1, 4, 5, 6.	B. 1, 3, 4, 5.	C. 2, 3, 4, 6.	D. 3, 4, 5, 6.
Câu 32: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến đột biến NST?
1. Do NST bị đứt gãy, đoạn này kết hợp với 1 NST khác.
2. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của lần giảm phân I giữa 2 cromatit của cặp NST đồng dạng.
3. Sự phân li không bình thường của NST, xảy ra ở kì sau của quá trình phân bào.
4. Sự phá hủy hoặc không xuất hiện thoi phân bào trong phân bào.
A. 1, 2, 3.	B. 2, 3, 4.	C. 1,3, 4.	D. 1, 2, 3, 4.
Câu 33: Bệnh phenylketo niệu xảy ra do
A. chuỗi beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axit amin.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
C. thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.
D. dư thừa tirozin trong nước tiểu.
Câu 34: Ở loài đậu thơm, màu hoa đỏ do 2 gen A và B bổ trợ cho nhau quy định.Kiểu gen thiếu một trong hai gen đó sẽ cho hoa màu trắng, cây đồng hợp lặn về hai gen a và b cũng cho hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn đậu hoa đỏ. Cho F1 lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 400 cây đậu hoa trắng và 240 cây đậu hoa đỏ. Xác định kiểu gen của cây đem lai với đậu F1. Nếu cho F1 giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tích như thế nào.
A. Aabb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng	B. aaBb, 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. Aabb hoặc aaBb, 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng	D. Aabb hoặc aaBb, 5 hoa đỏ :1 hoa trắng
Câu 35: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
A. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.
B. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
C. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.
D. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.
Câu 36: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ?
1. Có sự hình thành các đoạn Ôkazaki. 2. Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3/ của mạch mới.
3. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
4. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
5. Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.
6. Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu.
A. 4.	B. 3.	C. 5.	D. 6.
Câu 37: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 38: Quy ước :
: nam bình thường
: nam bị bệnh
: nữ bình thường
: nữ bị bệnh
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người.
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 39: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
1. Bệnh phenylketo niệu. 2. Bệnh ung thư máu. 3. Tật có túm lông ở vành tai.
4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng tơcnơ. 6. Bệnh máu khó đông.
Có mấy bệnh, tật hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ.
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 40: Trong các nội dung sau, nội dung thứ mấy là cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?
1. Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên NST đó.
2. Sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc của cặp NST kép tương đồng trong kì đầu của giảm phân I.
3. Sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các alen tương ứng trên đó.
4. Các gen trên cùng 1 NST phân li và tổ hợp theo sự phân li và tổ hợp của các NST đó.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
	Trường THPT Văn Hiến	ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH ĐỂ THI HỌC SINH GIỎI
 CẤP TỈNH
	Năm học 2016 -- 2017	MÔN Sinh Học 12
	----------—&–-----------	Thời gian làm bài: 60 phút.
	(Không kể thời gian phát đề)
	------------------------Y°Y-----------------------
Mã đề: 214
Họ và tên:..........................................................Lớp:...................	
SBD:............................................................................................
Câu 1: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit có cùng nguồn gốc trong cặp NST kép tương đồng có thể
A. gây đột

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_CHON_HOC_SINH_THI_HOC_SINH_GIOI_CAP_TINH_2016_2017.doc