Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS thị xã Ba Đồn năm học 2014-2015 môn thi: Địa lí

doc 4 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1479Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS thị xã Ba Đồn năm học 2014-2015 môn thi: Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 THCS thị xã Ba Đồn năm học 2014-2015 môn thi: Địa lí
PHÒNG GD&ĐT BA ĐỒN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
SỐ BÁO DANH:...
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Địa Lí
(Khóa ngày tháng năm 2014)
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
	a. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
 	b. Vì sao trong tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm?
Câu 2. (2,0 điểm)	
	 a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm sông ngòi Trung Bộ.
	b. Giải thích tại sao tài nguyên đất của nước ta đa dạng, trong đó đất pheralit vùng núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
Câu 3. (1,5 điểm) 
 	 Giải thích vì sao nguồn lao động nước ta dồi dào? Sự gia tăng nhanh nguồn lao động có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Câu 4. (2,5 điểm) Cho bảng số liệu: 
 Giá trị sản xuất thủy sản và sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1995 – 2010.
Năm
Giá trị thủy sản
(tỉ đồng)
Tổng sản lượng thủy sản
(nghìn tấn)
 Trong đó chia ra
Đánh bắt
Nuôi trồng
2000
26551,5
2250,9
1660,9
590,0
2005
63678,0
3466,8
1987,9
1478,9
2010
153169,9
5142,7
2414,4
2728,3
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 1995-2010.
b. Nhận xét sự thay đổi giá trị sản xuất và tổng sản lượng thủy sản nước ta qua các năm nói trên và giải thích.
Câu 5. (2,5 điểm) 
a. Phân tích các thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
b. Trình bày ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh kinh tế biển, đảo đối với kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ.
.HẾT.
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
 (Đáp án gồm 02 trang)
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(1,5 đ)
 a. Trình bày hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất.
1,0
- Ở xích đạo luôn có ngày dài bằng đêm.
- Càng xa xích đạo về phía hai cực, sự chênh lệch độ dài ngày đêm càng lớn.
- Từ vòng cực đến cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
- Ở hai cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng.
0,25
0,25
0,25
0,25
 b.	Vì sao trong tầng đối lưu càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm?
0,5
- Nhiệt ở tầng đối lưu chủ yếu được cung cấp bởi nhiệt do bức xạ của bề mặt đất. Càng lên cao bức xạ mặt đất càng yếu.
- Lên cao, không khí càng loãng, các nhân tố như bụi, khí CO2 , hơi nước càng ít.
0, 25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
 a. Dựa vào Átlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm sông ngòi Trung Bộ
1,0
- Mật độ mạng lưới dày đặc.
- Hướng chảy: gồm 2 hướng chính, Tây Bắc – Đông Nam và Tây – Đông.
- Sông ngắn, dốc, lưu vực sông nhỏ.
- Thủy chế: Lũ lên nhanh, đột ngột. Lũ tập trung vào các tháng cuối năm, mùa cạn từ tháng 3 đến tháng 8. Lũ tiểu mãn tháng 5 hoặc 6.
0,25 
0,25 
0,25
0,25 
 b. Giải thích tại sao đất đai của nước ta đa dạng, trong đó đất pheralit vùng núi thấp chiếm phần lớn diện tích ở nước ta.
1,0
- Sự hình thành đất chịu tác động của nhiều nhân tố khác nhau: Đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và con người. Những nhân tố này ở nước ta rất đa dạng.
- Đất pheralit vùng đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích do nước ta có địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế (60%), khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
0,5
0,5
Câu 3
(1,5 đ)
 Giải thích vì sao nguồn lao động nước ta dồi dào? Sự gia tăng nhanh nguồn lao động có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
1,0 
0,5
Vì sao nguồn lao động nước ta dồi dào:
- Do N­íc ta lµ mét n­íc ®«ng d©n nªn nguån lao ®éng dåi dµo. 
- N­íc ta cã d©n sè trÎ: trong c¬ cÊu d©n sè ph©n theo nhãm tuæi, sè ng­êi trong ®é tuæi lao ®éng chiÕm tØ träng lín (64,0% n¨m 2005). Sè ng­êi d­íi ®é tuæi lao ®éng t­¬ng ®èi cao (27,0%) nªn nguån lao ®éng bổ sung hàng năm lớn. 
- Tèc ®é gia t¨ng d©n sè cßn nhanh, mçi n¨m d©n sè vÉn t¨ng thªm trung b×nh h¬n 1 triÖu ng­êi. Nguån lao ®éng chiÕm h¬n 50% d©n sè, tèc ®é gia t¨ng nguån lao ®éng lu«n ë møc cao (kho¶ng 3%), nªn hµng n¨m n­íc ta cã thªm khoảng 1,15 triÖu lao động.
Sự gia tăng nhanh nguồn lao động có tác động đến sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. 
- Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công lao động rẽ.
- Hạn chế: vấn đề việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống gặp khó khăn và gây sức ép đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, môi trường
0,25 
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 4 
(2,5 đ)
 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện...
1,5
- Vẽ biểu đồ: dạng biểu đồ cột chồng kết hợp đường hoặc cột đơn gộp nhóm kết hợp đường. (các dạng khác không cho điểm)
- Yêu cầu chính xác về tỉ lệ, có tên biểu đồ, chú thích (thiếu mỗi ý trừ 0,25 đ).
1,5
b. Nhận xét và giải thích:
1,0
* Nhận xét: 
- Giai đoạn cả giá trị sản xuất và sản lượng thủy sản tăng nhanh và liên tục qua các năm (DC).
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản (DC)
0,25
0,25
* Giải thích: 
- Sản lượng thủy sản tăng do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển(tự nhiên, kinh tế - xã hội) nhu cầu lớn của thị trường trong và ngoài nước
- Giá trị sản xuất thủy sản tăng do sản lượng tăng, mở rộng thị trường xuất khẩu và công nghiệp chế biến phát triển.
0,25
0,25 
Câu 5 (2,5 điểm).
 a. Phân tích các thế mạnh tự nhiên để phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
1,75
- Vị trí địa lí: vị trí trung chuyển bắc – nam nên giao lưu kinh tế- xã hội thuận lợi.
- Địa hình và đất trồng: có các dạng địa hình núi, đồi trung du, đồng bằng với đất đỏ ba gian và đất cát pha thuận lợi để trồng cây công nghiệp lâu năm, cây hàng năm, chăn nuôi gia súc lớn
- Tài nguyên biển: vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm, nhiều đầm phá, vũng vịnh, cửa sông thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. Ven biển có nhiều bãi tắm đẹp (DC), nhiều cảng biển thích hợp phát triển du lịch, giao thông vận tải biển.
- Tài nguyên rừng: vùng có diện tích rừng lớn thứ 2 sau Tây Nguyên, trong rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản có giá trị.
- Khoáng sản: là vùng giàu khoáng sản, nổi bật có sắt, thiếc, crôm, titan, vật liệu xây dựng là nguyên liệu quan trọng để phát triển công nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới dày đặc, một số sông có giá trị thủy điện, giao thông như sông Cả, s.Mã, s, Chu, 
0,25
0,25
0,5 
0,25
0,25
0,2 5
 b. Ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh kinh tế biển, đảo đối với kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng vùng Bắc Trung Bộ.
0,75
- Về kinh tế: Tăng nguồn thu GDP, tạo nên cơ cấu ngành đa dạng hơn, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và hàng hóa cho xuất khẩu.
- Về xã hội: tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Về an ninh quốc phòng: bảo vệ và khẳng định chủ quyền biển – đảo.
0,25
0,25
0,25
 Lưu ý: 
- Điểm toàn bài chính xác đến 0,25 điểm.
- Những ý yêu cầu dẫn chứng, nếu không có cho ½ số điểm.
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG ĐỊA.doc