Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs năm học: 2014 - 2015 môn: địa lý

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1586Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs năm học: 2014 - 2015 môn: địa lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 thcs năm học: 2014 - 2015 môn: địa lý
 PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THỦY
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2014 - 2015
Đề chính thức
MÔN: ĐỊA LÝ
(Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi có: 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm):
a. - Nêu các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta?
 - Phần biển Việt Nam tiếp giáp vùng biển của những quốc gia nào?
 - Tại sao việc phát huy lợi thế của một quốc gia có biển phải biết kết hợp giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an ninh quốc phòng?
b. Nêu ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi nước ta?
Câu 2 (2,0 điểm): 
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học: Chứng minh rằng dân số nước ta tăng nhanh ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì? 
Câu 3 (5,0 điểm):
a. Nêu đặc điểm phân bố ngành dịch vụ nước ta. 
b. Kể tên các tuyến đường giao thông quan trọng nhất từ Bắc vào Nam của nước ta? Phân tích vai trò của tuyến đường ô tô quan trọng nhất? 
Câu 4 (4,0 điểm):
a. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ? 
b. Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ? 
c. Nêu điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
Câu 5 (5,0 điểm): Cho bảng số liệu sau: 
Khối lượng hàng hóa vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta:
 ( Đơn vị : Nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
2341
54640
27071
4359
1998
4978
123911
38034
11793
2000
6258
141139
43015
15553
2003
8358
172799
55259
27449
2005
8838
212263
62984
33118
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa vận chuyển của từng ngành vận tải nước ta trong thời kỳ 1995-2005.
b. Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
Hết
Họ và tên thí sinh. SBD
Thí sinh được sử dụng Át lat địa lý Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành.
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS (VÒNG 1)
NĂM HỌC: 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(4,0 đ)
a. *Các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta gồm: Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.	
0,5
 * Biển Việt Nam giáp với biển của các nước và vùng lãnh thổ: Trung Quốc, Đài Loan, Philippin, Brunây, Malaixia, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Campuchia.
0,5
 * Việc phát huy lợi thế của một quốc gia có biển phải biết kết hợp giữa phát triển kinh tế biển với đảm bảo an ninh quốc phòng vì: 
2,0
- Biển giàu tài nguyên: Sinh vật biển, khoáng sản biển, du lịch biển, giao thông vận tải biển.
0,25
- Phát triển kinh tế biển là để khai thác lợi thế về nguồn tài nguyên này. 
0,25
- Là cơ sở để hình thành và phát triển các ngành kinh tế biển: Đánh bắt , nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác và chế biến khoáng sản biển; Du lịch biển - đảo; Giao thông vận tải biển.
0,5
- Khai thác tài nguyên biển còn góp phần: Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân; mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước; mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế- xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.
0,5
- Biển có ý nghĩa đặc biệt về an ninh quốc phòng, góp phần khẳng định chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
0,25
- Hiện nay, tranh chấp về chủ quyền vùng biển thường xuyên xảy ra.
0,25
b. Ảnh hưởng của khí hậu đến sông ngòi nước ta:
1,0
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa , lượng mưa nhiều đã xâm thực, cắt xẻ địa hình nên nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước. 
0,25
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có chế độ nước theo mùa . Chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa nên sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
0,25
- Lượng mưa nhiều cung cấp nước cho sông ngòi nên sông ngòi nước ta nhiều nước.
0,25
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có lượng mưa lớn tập trung theo mùa. Vì thế vào mùa mưa lượng đất bị xói mòn, rửa trôi lớn, dồn nhanh xuống dòng sông. Do đó sông ngòi nước ta có nhiều phù sa.
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
Dân số nước ta tăng nhanh ( Át lát trang 11-2007).Đơn vị : triệu người)
 ( Thống kê đủ đúng số liệu đúng .Hoặc Át lát các năm khác có số năm ít hơn vẫn được)
Năm
Tr.người
Năm
Tr.người
Năm
Tr.người
1921
15,58
1979
52,46
1999
76,32
1951
22,06
1989
64,41
2000
77,63
1960
30,17
1990
66,01
2003
80,9
1976
41,06
1995
71,99
1,0
* Để năng cao chất lượng lao động cần có giải pháp:
1,0
- Tăng cường đầu tư cho giáo dục- đào tạo, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục.
0,25
- Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.Tăng cường liên kết với nước ngoài để đào tạo lao động có chuyên môn kỹ thuật.
0,5
- Đẩy mạnh lao động hợp tác với nước ngoài.
0,25
Câu 3
(5,0 đ)
a. Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ nước ta).
2,0
- Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là sự phân bố dân cư.
0,5
- Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung dân cư đông và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
0,25
-Ngược lại, ở ở các vùng núi dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính tự túc tự cấp thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn.
0,25
- Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta. 
0,25
- Ở hai thành phố này tập trung nhiều các trường đại học lớn, các viện nghiên cưú, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
0,25
- Đây cũng là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
0,25
- Các dịch vụ như quảng cáo,bảo hiểm, tư vấn, ăn uống đều phát triển mạnh
0,25
b. Kể tên các tuyến đường giao thông quan trọng nhất từ Bắc vào Nam:
1,0
- Đường sắt Thống Nhất( Hà Nội - TP Hồ Chí Minh)
0,25
- Đường ô tô: Quốc lộ 1A .
0,25
- Đường hàng không: Nội Bài (Hà Nội ) - Tân Sơn Nhất( TP HCM)
0,25
- Đường biển Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh( Cảng Sài gòn)
0,25
* Tuyến đường ô tô quan trọng nhất là đường quốc lộ 1A vì:
2,0
-Kéo dài từ cửa khẩu Hữu Nghị( Lạng Sơn) đến Năm Căn( Cà Mau)
0,5
- Đây là tuyên đường bộ dài nhất nước ta, là tuyến giao thông huyết mạch, xương sống của hệ thống đường bộ nước ta. 
0,5
 - Đi qua 6/7 vùng kinh tế ( trừ Tây Nguyên), tạo mối liên hệ kinh tế, văn hóa, xã hội giữa hầu hết các vùng kinh tế trong nước với nhau và giữa nước ta với nước ngoài .
0,25
- Đi qua nhiều thành phố lớn, các trung tâm kinh tế quan trọng, các trung tâm công nghiệp lớn, các đầu mối giao thông lớn, các vùng đông dân cư ở nước ta ( Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ,  ).
0,5
- Vận chuyên được khối lượng hàng hóa và hành khách lớn nhất so với các đường ô tô khác.
0,25
Câu 4
(4,0 đ)
a. * Ngành công nghiệp trọng điểm : Là ngành chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất công nghiếp, có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động manh đến các ngành kinh tế khác.
1,0
*Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng,Trung du và miên núi Bắc Bộ.
1,0
b.Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi Bắc Bộ:
2,0
* Tiểu vùng Đông Bắc
- Điều kiện tự nhiên : Núi trung bình và núi thấp.Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
0,5
- Thế mạnh kinh tế: Khai thác khoáng sản. Phát triển nhiệt điện.Trồng rừng, cây công nghiệp,dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt đới. Du lịch sinh thái. Kinh tế biển .
0,5
- * Tiểu vùng Tây Bắc:
- Điều kiện tự nhiên: Núi cao, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.
0,5
- Thế mạnh kinh tế: Phát triển thủy điện. Trồng rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
0,5
Câu 5
(5,0 đ)
a. Vẽ biểu đồ
3,0
- Xử lý số liệu: ra đơn vị % (lấy năm gốc bằng 100%)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
1990
100
100
100
100
1998
212,6
226,8
140,5
270,5
2000
267,3
258,3
158,9
356,8
2003
358,2
316,3
204,1
629,7
2005
377,5
388,5
232,7
759,8
1,0
- Vẽ biểu đồ : 
- Vẽ 4 đường biểu diễn chung gốc 100%, vẽ chính xác (cả khoảng cách năm), hình thức đẹp, có đầy đủ ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ.
2,0
b. Nhận xét và giải thích
2,0
* Nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng khối lượng hành hóa vận chuyển của 4 ngành vận tải trong thời kỳ 1990- 2005 đều tăng.
0,5
- Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau,đứng đầu là đường biển (759,8% năm 2005 so với năm 1990), tiếp theo là vận tải đường bộ (388,5%), vận tải đường sắt (377,5%) và đường sông (232,7).
0,5
* Giải thích: - Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, làm tăng nhu cầu đối với tất cả các ngành vận tải.
0,5
- Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế- kĩ thuật và nhu cầu vận tải của từng ngành (vận chuyển đường biển gắn với thế giới bên ngoài theo xu thế mở cửa và hội nhập, còn vận tải đường sông còn gặp nhiều khó khăn hơn là do nhân tố tự nhiên)
0,5
Tổng điểm
20 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_Dia_ly_9_Thanh_Thuy_2014_2015.doc