GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ....................................... Bùi Văn Chi.......................................................................................1 SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS BÌNH ĐNNH CẤP TỈNH NĂM HỌC 2007 - 2008 Đề chính thức Mơn : TỐN Thời gian làm bài: 150 phút (Khơng kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18 – 03 - 2008 Câu1: (5 điểm) Cho a, b, c là ba số hữu tỉ thỏa mãn: 2 2 2 2 2 2 abc 1 a b c b c a b c a a b c = + + = + + Chứng minh rằng một trong ba số a, b, c là bình phương của một số hữu tỉ. Câu 2: (5 điểm) Giải phương trình: x2 - x 5+ = 5 Câu 3: (5 điểm) Chứng minh rằng với điều kiện: ( )2 c 0 a c ab bc 2ac > + < + − thì phương trình ax2 + bx + c = 0 luơn luơn cĩ nghiệm. Câu 4: (5 điểm) Cho tam giác ABC cĩ ba gĩc nhọn, nội tiếp trong đường trịn tâm O, bán kính R. Gọi D, E, F lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AO với BC, BO với AC, CO với AB. Chứng minh rằng: AD + BE + CF ≥ 9R 2 . GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ....................................... Bùi Văn Chi.......................................................................................2 LƯỢC GIẢI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH BÌNH ĐỊNH MÔN TOÁN LỚP 9 THCS - NĂM HỌC 2007 – 2008 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày thi: 18 – 03 - 2008 Câu 1 Cho a, b, c là ba số hữu tỉ thỏa mãn: 2 2 2 2 2 2 abc 1 a b c b c a a b cb c a = + + = + + Chứng minh rằng một trong ba số a, b, c là bình phương của một số hữu tỉ. Đặt 2 2 2 a b c x , y , z b c a = = = , ta có xyz = 2 abc 1 1 abc(abc) = = Khi đó điều kiện đã cho của bài toán được viết lại: x + y + z = 1 1 1 x y z + + , xyz = 1 ⇔ x + y + z = xy + yz + zx (vì xyz = 1) ⇔ x + y + z – xy – yz – zx = 0 ⇔ x – xy + y – 1 + xyz – yz – zx + z = 0 ⇔ x(1 – y) – (1 – y) + yz(x – 1) – z(x – 1) = 0 ⇔ (1 – y)(x – 1) + yz(x – 1) – z(x – 1) = 0 ⇔ (x – 1)(1 – y + yz – z) = 0 ⇔ (x – 1)(1 – y)(1 – z) = 0 ⇔ (x – 1)(y - 1)(z - 1) = 0 ⇔ 2 2 2 2 2 2 a 1 b a bx 1 b y 1 1 b c c z 1 c ac 1 a = == = ⇔ = ⇔ = = = = (đpcm) Vậy một trong ba số a, b, c là bình phương của một số hữu tỉ. Câu 2 Giải phương trình 2x x 5 5− + = (1) Ta có (1)⇔ 2x 5 x 5+ = − (2) TXĐ: 2 x 5 x 5 0 x 5 x 5 x 5 0 5 x 5 x 5 ≥ − + ≥ ≥ ⇔ ⇔ ≥ − ≥ − ≤ ≤ − ≤ − Với các điều kiện của x, bình phương hai vế của phương trình (2), ta có: x + 5 = (x2 – 5)2 Biến đổi tương đương: ⇔ x + 5 = x4 – 10x2 + 25 ⇔ x4 – 10x2 – x + 20 = 0 GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ....................................... Bùi Văn Chi.......................................................................................3 ⇔ (x4 – x3 – 5x2) + (x3 – x2 – 5x) +(– 4x2 + 4x + 20) = 0 ⇔ x2(x2 – x – 5) + x(x2 – x – 5) – 4(x2 – x – 5) = 0 ⇔ (x2 – x – 5)(x2 + x – 4) = 0 ⇔ 2 2 x x 5 0 x x 4 0 − − = + − = +) Giải phương trình x2 – x – 5 = 0, ta được: x1 = 1 21 5; 5 2 − ∉ − − : loại x2 = 1 21 [ 5; ) 2 + ∈ ∝ : chọn +) Giải phương trình x2 + x – 4 = 0, ta được: x3 = 1 17 [ 5 ; ) 2 − + ∉ ∝ : loại x4 = 1 17 5; 5 2 − − ∈ − − : chọn Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: 2 4 1 21 1 17 x ; x 2 2 + − − = = . Câu 3 Cho c > 0; (a + c)2 < ab + bc – 2ac (1) Chứng minh phương trình ax2 + bx + c = 0 (2) luôn có nghiệm Xét các trường hợp: +) a = 0, b ≠ 0 Khi đó điều kiện đã cho trở thành: 0 < c < b Phương trình (2) có một nghiệm x = c b − +) a = 0, b = 0 thì từ (1) suy ra c2 < 0: vô lý. +) a ≠ 0 Ta chứng minh ∆ = b2 – 4ac ≥ 0 Biến đổi điều kiện: (1) ⇔ - 2ac > (a + c)2 – b(a + c) ⇔ b2 – 4ac > b2 + 2(a + c)2 – 2b(a + c) = = [b – (a + c)]2 + (a + c)2 = (b – a – c)2 + (a + c)2 ≥ 0 ⇔ ∆ > 0 ⇔ phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt. Vậy với các điều kiện đã cho phương trình (2) luôn có nghiệm. Câu 4 (5 điểm) Chứng minh AD + BE + CF ≥ 9R 2 Gọi độ dài ba cạnh của ∆ABC là BC = a, CA = b, AB = c. GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ....................................... Bùi Văn Chi.......................................................................................4 Đặt SOBC = S1, SOAC = S2, SOAB = S3, SABC = S. Vì ∆ABC nhọn nên tâm O nằm bên trong ∆ABC. Do đó S = S1 + S2 + S3 Ta có: ABD OAB SAD OA S = , ACD OAC SAD OA S = Suy ra ACD ABD ACD ABCABD OAB OAC OAB OAC 3 2 3 2 S S S SSAD S OA S S S S S S S S + = = = = = + + + Hay 1 2 3 1 3 2 3 2 S S S SAD 1 R S S S S + + = = + + + (1) Lập luận tương tự, ta có: 2 1 3 SBE 1 R S S = + + (2), 3 1 2 SCF 1 R S S = + + (3) Cộng vế theo vế (1), (2), (3), ta có: 31 2 2 3 1 3 1 2 SS SAD BE CF 3 R S S S S S S + + = + + + + + + . Ta cần chứng minh 31 2 2 3 1 3 1 2 SS S 3 S S S S S S 2 + + ≥ + + + (4) Để tiện ký hiệu ta đặt: S2 + S3 = x, S1 + S3 = y, S1 + S2 = z (x, y, z > 0) ⇔ S1 + S2 + S3 = x y z 2 + + Khi đó 1 2 3 y z x x z y x y z S , S , S 2 2 2 + − + − + − = = = Biến đổi vế trái của bất đẳng thức (4): y z x x z y x y z 1 y z x z x y 1 1 1 2x 2y 2z 2 x x y y z z + − + − + − + + = + − + + − + + − = A E O F D CB S1 S2 S3 a b c R R R GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ....................................... Bùi Văn Chi.......................................................................................5 = ( )1 y x y z x z 1 33 6 3 2 x y z y z x 2 2 + + + + + − ≥ − = : vế phải Do đó bất đẳng thức (4) được chứng minh. Từ đó ta có AD BE CF 3 93 R 2 2 + + ≥ + = ⇔ 9AD BE CF R 2 + + ≥ Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi x = y = z ⇔ S1 = S2 = S3 ⇔ tâm O của đường tròn ngoại tiếp trùng với trọng tâm của ∆ABC ⇔∆ABC đều. Vậy 9AD BE CF R 2 + + ≥ .
Tài liệu đính kèm: