Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: sinh học thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1304Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: sinh học thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 năm học 2015 - 2016 môn: sinh học thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÙ NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN: SINH HỌC
Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề.
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (5,0 điểm): Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi 
Câu 1: Van động mạch có vai trò:
A) Ngăn không cho máu chảy ngược từ tâm thất lên tâm nhĩ;
B) Ngăn không cho máu chảy ngược chiều trọng lực;
C) Ngăn không cho máu chảy ngược từ động mạch về tim;
D) Ngăn không cho máu chảy ngược từ tĩnh mạch về tim.
Câu 2: Một lần hít vào và một lần thở ra được coi là:
A) Một cử động hô hấp; B) Một nhịp hô hấp;
C) Cả a và b; D) Hai nhịp hô hấp.
Câu 3: Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?
A) Lai với cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội;
B) Lai với cơ thể có kiểu gen dị hợp;
C) Lai với cơ thể có kiểu gen đồng hợp lặn (lai phân tích).
Câu 4: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy:
 	P: Thân đỏ thẫm x Thân xanh lục
 F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công thức lai sau:
A) P: AA x AA ; 	B) P: AA x Aa
C) P: AA x aa ;	D) P: Aa x Aa
Câu 5: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 
A) Số giao tử đực bằng số giao tử cái;
B) Hai loại giao tử mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y có số lượng tương đương;
C) Số cá thể đực và số cá thể cái trong các loài vốn đã bằng nhau;
D) Xác suất thụ tinh của hai loài giao tử đực (mang nhiễm sắc thể X và nhiễm sắc thể Y) với giao tử cái tương đương nhau.
Câu 6: Có 5 hợp tử của cùng một loài đều nguyên phân 3 lần bằng nhau và đã tạo ra các tế bào con chứa tất cả 320 tâm động. bộ nhiễm sắc thể (2n) của loài là: 
A) 46 B) 78 C) 8	D) 64
Câu 7: Protein thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào? 
A) Cấu trúc bậc 1; 	B) Cấu trúc bậc 1 và bậc 2;
C) Cấu trúc bậc 2 và bậc 3; 	D) Cấu trúc bậc 3 và bậc 4
Câu 8: Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo ra 32 gen con. Vậy số lần nhân đôi của gen là: 
A) 4 lần ; B) 5 lần ; C) 6 lần; D) 8 lần.
Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây không thuộc thể dị bội? 
A) Dạng 3n; B) Dạng 2n + 1; C) Dạng 2n – 1; D) dạng 3n + 1
Câu 10: Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám, gen b quy định thân đen, gen V quy định cánh dài, gen v quy định cánh cụt. Khi lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen, cánh cụt thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích với ruồi cái thân đen , cánh cụt kết quả thu được 415 ruồi thân xám, cánh dài và 421 ruồi thân đen, cánh cụt. Dựa vào kết quả phép lai trên em hãy cho biết ruồi đực F1 đã cho mấy loại giao tử.
A) 1 loại; B) 2 loại ; C) 4 loại; D) 6 loại
II. PHẦN TỰ LUẬN (15,0 điểm):
Câu 1 (4,0 điểm): 
a) Nêu kết quả thí nghiệm, nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. 
b) Cho P tự thụ phấn thu được đời F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. Quy luật di truyền nào chi phối phép lai trên. Lấy ví dụ và viết sơ đồ lai cho mỗi quy luật (biết 1 gen quy định 1 tính trạng).
Câu 2 (2,0 điểm): 
Những điểm khác nhau cơ bản giữa quá trình tổng hợp ADN và ARN?
Câu 3 (1,5 điểm):.
Biến dị tổ hợp là gì? Vì sao ở các loài giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phú hơn so với những loài sinh sản vô tính?
Câu 4 (1,5 điểm):
Những nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và 1 số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó?
Câu 5 (2,0 điểm): 
1) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Có bao nhiêu nhiễm sắc thể được dự đoán ở thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm, thể ba nhiễm kép, thể không nhiễm?
2) Khi lai hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa, người ta thu được một số cây lai tam bội có kiểu gen Aaa. Hãy giải thích cơ chế hình thành và đặc điểm của các cây lai tam bội đó
Câu 6 (4,0 điểm):
Khi nuôi gà người ta thấy:
a) Cho giao phối giữa hai gà P thuần chủng lông xám, chân cao với gà thuần chủng lông đen, chân thấp thu được F1 đồng loạt gà lông xám, chân cao. Biện luận và lập sơ đồ lai?
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai gà P và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có:
- 25% gà lông xám, chân cao - 25% gà lông xám, chân thấp
- 25% gà lông đen, chân cao - 25% gà lông đen, chân thấp 
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của hai gà P và lập sơ đồ lai? Biết rằng ở gà, hai cặp tính trạng về màu lông và chiều cao chân do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
------------------------- Hết -----------------------
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO PHÙ NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2015-2016 
MÔN: SINH HỌC
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
A,B,C
C
Không 
B,D
C
D
B
A
B
Điểm
0,5
0,75
0,5
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. Phần tự luận (15 điểm):
Câu 1 (4,0 điểm): 
a) - Quy luật phân li:
 + Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
 + Nội dung: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập:
 + Kết quả: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 + Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
0,5
0,5
0,5
0,5
b) Quy luật di truyền chi phối phép lai trên:
- Quy luật phân li: 
VD: P: AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng)
 GP : A a
 F1 : Aa ( 100% hoa đỏ)
 F1 x F1 : Aa ( hoa đỏ) x Aa ( hoa đỏ)
 GF1 : A, a A, a
 F2 : : 1 AA : 2 Aa : 1 aa
- Quy luật di truyền liên kết:
VD: P: hạt trơn có tua cuốn x hạt trơn có tua cuốn
 GP : AB, ab AB, ab
 F1 : 1 : 2 : 1
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2 (2,0 điểm): 
Cơ chế tổng hợp AND
Cơ chế tổng hợp ARN
- Xảy ra trên toàn bộ 2 mạch đơn của ADN
- Nguyên liệu A, T, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - T , G - X
+ NT giữ lại 1 nửa.
- en zim xúc tác : ADN - pôlimeraza
- Kết quả từ 1 ADN mẹ sau một lần tổng hợp tạo ra 2 ADN con giống ADN mẹ.
- Tổng hợp ADN là cơ chế truyền đạt thông tin di truyền cho thế hệ sau.
- Xảy ra trên từng gen riêng rẽ, tại 1 mạch đơn
- Nguyên liệu A, U, G, X
- Nguyên tắc tổng hợp :
+ NT bổ sung A - U, T - A, G - X
+ NT khuôn mẫu là 1 mạch đơn gen.
- en zim xúc tác : ARN - Pilimeraza
- Kết quả 1 gen sau 1 lần tổng hợp được 1 phân tử ARN.
- Tổng hợp ARN đảm bảo cho các gen cấu trúc riêng rẽ thực hiện tổng hợp protein
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 3 (1,5 điểm):.
- Biến dị tổ hợp là : quá trình tổ hợp lại các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh, đã tạo ra các thế hệ con lai có nhiều kiểu gen và kiểu hình mới 
 - Các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn vì :
+ Khi giao phối đã có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử.
+ Các loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đã tạo ra nhiều tổ hợp gen khác nhau, nên làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khác nhau.	
 + Sinh sản vô tính không có giảm phân tạo ra giao tử, không thụ tinh, các cơ thể con được hình thành từ một phần cơ thể mẹ, nên không có biến dị tổ hợp	
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 4 (1,5 điểm):
* Nguyên nhân phát sinh: Do đột biến (đột biến gen, NST).
* Một số biện pháp hạn chế:
- Đấu tranh với các hành vi gây ô nhiễm môi trường, chống sản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học;
- Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh;
- Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nói trên
0,5
0,25
0,25
0,5
Câu 5 ( 2,0 điểm): 
1) - Thể một nhiễm: 2n - 1 = 77
- Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 79
- Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 80
- Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 80
- Thể không nhiễm: 2n - 2 = 76
0,25
0,25
0,25
0,25
2) Cơ chế hình thành cây lai tam bội: do sự không phân ly của cặp NST mang alen A trong quá trình giảm phân nên hình thành loại giao tử không bình thường mang cả hai alen A, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường mang alen a hình thành hợp tử AAa (tam bội).
- Đặc điểm của cây tam bội: Bộ NST 3n, cơ quan dinh dưỡng to, khả năng chống chịu tốt, thường bất thụ ...
0,5
0,5
Câu 6 (4,0 điểm): 
a) Biện luận: Theo đề bài F1 thu được đồng loạt lông xám, chân cao nên theo quy luật của Men đen lông xám, chân cao là hai tính trạng trội so với lông đen, chân thấp.
- Quy ước:
Lông xám: A Lông đen: a
Chân cao: B Chân thấp: b
- Kiểu gen của gà lông xám, chân cao thuần chủng: AABB
- Kiểu gen của gà lông đen, chân thấp thuần chủng: aabb
- Sơ đồ lai:
P AABB (lông xám, chân cao ) x aabb (lông đen,chân thấp)
GP AB ab
F1 AaBb 100% lông xám, chân cao
b) 
*Cách 1: 
Theo đề bài F1 thu được tỉ lệ: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp : 25% lông đen,chân cao : 25% lông đen,chân thấp hay tỉ lệ 1:1:1:1
4 tổ hợp = 4 giao tử 1 giao tử = 2 giao tử 2 giao tử
- Để tạo ra 4 giao tử thì 1 kiểu gen ở P phải dị hợp 2 cặp gen: AaBb
Để tạo ra 1 giao tử thì 1 kiểu gen ở P phải đồng hợp lặn: aabb
Để tạo ra 2 giao tử thì kiểu gen ở P phải dị hợp 1 cặp gen: Aabb, aaBb
- Nên ta có 2 trường hợp:
+ TH1: P AaBb (lông xám, chân cao) aabb (lông đen, chân thấp)
+ TH2: P Aabb (lông xám, chân thấp) aaBb (thân đen, chân cao)
- Sơ đồ lai:
+ Trường hợp 1:
P AaBb (lông xám, chân cao) aabb (lôngđen, chân thấp)
GP AB, Ab, aB, ab ab
F1 1AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb
Kiểu gen: 25% AaBb : 25% Aabb : 25% aaBb : 25% aabb
Kiểu hình: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp : 25% lông đen,chân cao : 25% lông đen, chân thấp
+ Trường hợp 2:
P Aabb (lông xám, chân thấp) aaBb (lông đen, chân cao)
GP Ab, ab aB, ab
F1 AaBb, Aabb, aaBb, aabb
Kiểu gen: 25% AaBb : 25% Aabb : 25% aaBb : 25% aabb
Kiểu hình: 25% lông xám, chân cao : 25% lông xám, chân thấp : 25% lông đen, chân cao : 25% lông đen, chân thấp
* Cách 2:
- Xét tính trạng màu sắc thân của chuột:
Thân xám / Thân đen = là tỉ lệ của phép lai phân tích nên Aa aa
- Xét tính trạng về chiều cao chân của gà:
 Chân cao / lông thẳng = là tỉ lệ của phép lai phân tích nên Bb bb
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng ta có 2 trường hợp: 
+ TH 1:
 P AaBb (thân xám, chân cao) aabb (thân đen, chân thấp)
+ TH 2: 
P Aabb (thân xám, chân thấp) aaBb (thân đen, chân cao)
- Sơ đồ lai: như cách 1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_9_Sinh_hoc_HPhu_Ninh_20152016.doc