Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý. Phần thi trắc nghiệm

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1631Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý. Phần thi trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lý. Phần thi trắc nghiệm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẨM KHÊ
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 NĂM HỌC 2014 - 2015
 Môn thi: Vật lý. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM
 Thời gian làm bài: 45phút không kể thời gian giao đề 
(Đề thi có 03 trang)
ĐỀ BÀI
Hãy chọn đáp ứng đúng cho các câu sau, bằng cách ghi kết quả ra phiếu trả lời.
Ví dụ: Câu 1: A. Câu 2: B ..
Câu 1: Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 36V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch có cường độ 4A. Người ta làm giảm cường độ dòng điện xuống còn 1,5A bằng cách nối thêm điện trở Rx vào mạch điện. Giá trị Rx có thế là: 
A. 5W. B. 15W C. 25W D. Giá trị khác
Câu 2: Hai điện trở R1 = 2W và R2 = 4W được mắc song song giữa hai điểm A và B. Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế U = 12V, khi đó cường độ dòng điện qua mạch chính là: 
A. 9,0A B. 6,0A C. 2,0A D. 3,0A
Câu 3: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6W và R2 = 12W mắc song song giữa hai điểm A và B là 0,5A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai điểm AB là: 
A. 2V B. 4V C. 6V D. 8V
Câu 4: Có ba bóng đèn khác nhau, chúng được mắc vào giữa hai điểm A và B. Ta có bao nhiêu cách mắc các bóng đèn trên: 
A. 5. B. 6 C. 7 D. 8
Câu 5: Một dây dẫn đồng chất, bằng Nikêlin, tiết diện đều, chiều dài 5,5m. Đặt vào hai đầu dây một hiệu điện thế 220v, khi đó cường độ dòng điện qua dây là 2A, biết điện trở suất của dây là 0,40.10-6Wm. Điện trở và tiết diện dây dẫn này là: 
A. 110W; 0,2mm2 B. 110W; 0,02mm2 C. 110W; 2,0mm2 D. 110W; 20,0mm2
Câu 6: Những kim loại nào sau đây bị nhiễm từ. Khi đặt trong từ trường:
A. Sắt B. Thép C. Đồng D. Côban
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về ưu điểm của động cơ điện:
Động cơ điện không gây ô nhiễm môi trường xung quanh
Động cơ điện thường được thiết kế nhỏ, gọn dễ vận hành
Có thể tạo động cơ điện có hiệu suất rất cao (đạt tới 98%)
Phát biểu khác
Câu 8: Một dây dẫn có tiết diện đều và có độ dài l. Nếu gập nó làm đôi, rồi gấp tiếp làm bốn, thì so với ban đầu, điện trở của dây chập bốn ấy: 
A. nhỏ đi 4lần B. Nhỏ đi 8 lần
C. Nhỏ đi 12lần D. nhỏ đi 16lần
Câu 9: Chập bốn sợi dây cùng độ dài và cùng điện trở R = 10W lại với nhau thì được một sợi dây cùng độ dài, có điện trở là :
A. 10W B. 40W C. 5W D. 2,5W
Câu 10: Mười điện trở R1, R2,.....R10 có điện trở lần lượt: R1 = 10W, R2 = 20W, R3 = 30W....được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của chúng là: 
A. 60W B. 300W C. 550W D. 500W
Câu 11: Hai điện trở R1, R2 nếu mắc nối tiếp thì có điện trở tương đương 50W, nếu mắc song song thì có điện trở tương đương 12W. Hai điện trở ấy có giá trị lần lượt là:
A. 30W và 20W B. 20W và 30W C. 38W và 62W D. 30W và 40W
Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ . Biết R1 = R3 = 30W ; R2 = 10W ; R4 là một biến trở. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = 18V không đổi . 
Bỏ qua điện trở của dây nối và của ampe kế . 
Cho R4 = 10W . Tính điện trở tương đương
của đoạn mạch AB 
A. 15W B. 20W C. 40W D. 300W
Câu 13: Một vôn kế mắc nối tiếp với một điên trở R vào hai điểm có hiệu điện thế U, thì số chỉ của nó là U1 = 3V. Nếu mắc thêm một điện trở R song song với điện trở R, thì số chỉ của vôn kế là U2 = 4,8V. Nếu mắc trực tiếp vôn kế vào U thì số chỉ của nó là bao nhiêu:
A. 7,8V B. 14,4V C. 12V D. 10V
Câu 14: Hai bến sông A và B cách nhau S = 72 km. A ở thợng lu, B ở hạ lưu dòng sông. Một ca nô chạy từ A đến B hết thời gian t1= 2 giờ và chạy từ B về A hết thời gian t2 = 3 giờ. Vận tốc thực của ca nô: 
A. 36km B. 24km C. 12km D. 30km
Câu 15: Cã 3 «t« chuyÓn ®éng ®Òu víi vËn tèc lÇn lît lµ: v1 = 54 km/h; v2 = 10m/s; v3 = 720m/phót. H·y xÕp c¸c vËn tèc theo thø tù t¨ng dÇn:
A. v2 < v3 < v1 B. V3 < v2 < v1 C. v2 < v1 < v3 D. V3 < v1 < v2 
Câu 16: Lực đẩy Ăcsimét mà nước tác dụng vào một con tàu (không phải tàu ngầm) khi chạy trên biển, so với khi chạy trên sông thì: 
A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn 
C. Bằng nhau D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn, tùy vùng biển hoặc con sông
Câu 17: Trong các câu sau đây, câu nào sai:
Nhiệt truyền từ Mặt trời tới Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt.
Nhiệt truyền từ bị nung nóng sang đầu bên kia của một thanh đồng dưới hình thức dân nhiệt
Nhiệt truyền từ ngọn lửa sang chiếc xoong kim loại trên bếp ga dẫn nhiệt.
Nhiệt truyền từ một cục than nóng đỏ ra môi trường xung quanh dưới hình thức đối lưu.
Câu 18: Một vật có nhiệt độ ban đầu là t1= 200C khi nhận nhiệt lượng Q thì: nhiệt độ của vật tăng lên đến 300C. Nếu vật ấy tiếp tục nhận nhiệt lượng bằng 3Q thì nhiệt độ của nó tăng lên đến giá trị: 
A. 450C B. 900C C. 500C D. 1200C
Câu 19: Khi nào ảnh của một chiếc bút chì qua gương phẳng song song và cùng chiều với vật:
A. Vật đặt song song với gương. B. Vật đặt vuông góc với gương
C. Vật hợp với gương một góc bằng 450C D. Không phụ thuộc vào vị trí đặt vật
Câu 20: Coi chùm tia sáng Mặt trời là chùm song song. Khi chiếu xuống mặt đất tạo một góc 600. Để có chùm tia ló thẳng đứng hướng lên trên thì gương phải đặt tạo với mặt đất 1 góc: 
A. 300 B. 900 C. 1650 D. 1250
HẾT
Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh :............
( Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI H.S.G MÔN VẬT LÝ - LỚP 9
HUYỆN CẨM KHÊ NĂM HỌC 2014 - 2015
ĐÁP ÁN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ.A
B
A
A
D
B
A,B,D
A,B,C
D
D
C
A
B
C
D
A
C
D
C
A
C

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HSG_9.doc