Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện Ba Vì năm học: 2015 -2016 môn thi: Địa lí

doc 7 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1532Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện Ba Vì năm học: 2015 -2016 môn thi: Địa lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện Ba Vì năm học: 2015 -2016 môn thi: Địa lí
PHÒNG GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
 HUYỆN BA VÌ Năm học: 2015 -2016
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn thi: Địa lí
 Ngày thi: 10 - 12 - 2015
 Thời gian làm bài: 150 phút
 (Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1: (2,5 điểm)
 Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ và lượng mưa của một trạm khí tượng ở nước ta.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (0C)
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
140,7
43,4
23,4
Tính thời gian và độ dài (số tháng) mùa mưa của địa điểm trên.
Hãy cho biết địa điểm trên thuộc miền khí hậu nào ở nước ta? Giải thích.
Câu 2: (3,0 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 3: (3,0 điểm)
Hãy cho biết đặc điểm chủ yếu của lao động nước ta.
Nêu những biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay.
Câu 4: (4,0 điểm)
 Cho bảng số liệu:
Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long 
và cả nước (tạ/ha)
 Năm 
Vùng
1995
2000
2002
Đồng bằng sông Hồng
44,4
55,2
56,4
Đồng bằng sông Cửu Long
40,2
42,3
46,2
Cả nước
36,9
42,4
45,9
Nhận xét, so sánh năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Giải thích?
Cho biết vai trò của sản xuất vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 5: (3,0 điểm)
 Cho biết những điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên.
Câu 6: ( 4,5 điểm)
 Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 
năm 2002 (nghìn tấn)
 Vùng 
Hoạt động kinh tế
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
 a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỷ trọng sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ so với toàn vùng Duyên hải miền Trung năm 2002.
 b) Nhận xét và giải thích về hoạt động nuôi trồng và khai thác thuỷ sản của hai vùng trên.
-------------HẾT--------------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và máy tính bỏ túi
Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: .
Số báo danh: ..
 PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
 HUYỆN BA VÌ MÔN ĐỊA LÍ 9
 Năm học: 2015 -2016
Câu 1: ( 2,5 điểm)
Tính thời gian và độ dài (số tháng) mùa mưa:
- Tính được giá trị trung bình tháng của lượng mưa của địa điểm: 1686,2:12 = 140,517 (mm)
0,5 điểm
- Xác định được thời gian mùa mưa của địa điểm từ tháng 5 đến tháng 10 theo giá trị trung bình
0,5 điểm
- Tính được độ dài (số tháng) mùa mưa: 6 tháng
0,5 điểm
Xác định địa điểm thuộc miền khí hậu ở nước ta. Giải thích.
- Địa điểm trên thuộc miền khí hậu phía Bắc nước ta.
0,5 điểm
 Vì: + Trong năm có một mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng và mưa nhiều.
 + Biên độ nhiệt năm lớn, chênh lêch nhiệt độ giữa tháng có nhiệt độ cao nhất với tháng có nhiệt độ thấp nhất lớn (12,50C)
0,5 điểm
Câu 2: ( 3,0 điểm)
* Đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
Có nhiều dãy núi cao, thung lũng sâu (dãy Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, dãy Trường Sơn Bắc ...)
0,5 điểm
Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, so le nhau, xen giữa là các sơn nguyên đá vôi rất đồ sộ.
0,5 điểm
Có nhiều mạch núi đâm ngang ăn ra sát biển, chia cắt đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Đông (dãy Hoành Sơn, Bạch Mã ...)
0,5 điểm
* Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu của miền: 
 - Tây Bắc có địa hình cao nhất cả nước, làm cho khí hậu phân hoá sâu sắc theo độ cao, là vùng duy nhất ở nước ta có đủ 3 đai cao.
 - Dãy núi Hoàng Liên Sơn cao, đồ sộ chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, tạo nên bức chắn địa hình, ngăn cản hoạt động của gió mùa đông bắc nên mùa đông ở đây đến muộn và kết thúc sớm. Nhưng lại ngăn cản gió mùa Tây Nam và gió mùa Đông Nam, vì vậy mùa hạ nóng, tại các thung lũng nhiệt độ tăng cao vào ban ngày, gây hiệu ứng phơn vào mùa hè ở phía Nam của vùng Tây Bắc.
0,5 điểm
Ở Bắc Trung Bộ do ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc chắn gió mùa đông bắc vào mùa đông gây ra mưa lớn, bão; mùa hạ chắn gió mùa Tây Nam gây ra hiệu ứng phơn khô nóng ở sườn phía Đông.
0,5 điểm
Mùa mưa chậm dần từ Tây Bắc xuống Bắc Trung Bộ.
0,5 điểm
Câu 3: ( 3,0 điểm)
* Đặc điểm chủ yếu của lao động nước ta:
- Nước ta có nguồn lao động nước ta dồi dào ( 52,7 triệu người năm 2014). Mỗi năm nước ta được bổ sung khoảng 1 triệu lao động.
0,5 điểm
 Lao động có kinh nghiệm sản xuất trong thâm canh lúa nước, tiểu thủ công nghiệp, chế biến thủy hải sản.
0,5 điểm
 Lao động cần cù, chịu khó, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ ngày một nâng cao.
0,5 điểm
- Người lao động còn hạn chế về thể lực, và trình độ chuyên môn.
- Phân bố lao động chưa hợp lý.
0,5 điểm
* Những biện pháp để nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay.
- Nâng cao trình độ văn hoá cho lực lượng lao động (phổ cập giáo dục, xoá mù chữ, ...)
- Mở rộng và nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề cho người lao động.
0,5 điểm
- Đẩy mạnh hoạt động đào tạo lao động kỹ thuật cao. 
- Liên kết giữa các tổ chức với doanh nghiệp trong và ngoài nước đào tạo nghề đáp ứng yêu cầu.
- Đào tạo nghề phải gắn với nhu cầu xã hội.
- Nhà nước có chính sách phân bố lao động phù hợp giữa thành thị với nông thôn, giữa các vùng miền
0,5 điểm
Câu 4: (4,0 điểm)
* Nhận xét, so sánh và giải thích:
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1995 đến 2002 liên tục tăng.
0,5 điểm
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng từ năm 1995 đến 2002 luôn cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
0,5 điểm
Giải thích: 
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước là do Đồng bằng sông Hồng là nơi có trình độ thâm canh tăng năng suất, tăng vụ cao.
Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lúa.
0,5 điểm
* Vai trò của sản xuất vụ đông ở Đồng bằng sông Hồng:
- Với tự nhiên: tăng diện tích gieo trồng, cải tạo đất.
0,5 điểm
- Với kinh tế: 
+ Do có mùa đông lạnh nên hầu hết các tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: ngô đông, khoai tây, su hào, cải bắp, cà rốt ... góp phần đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, tạo mặt hàng xuất khẩu.
0,5 điểm
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
0,5 điểm
- Với đời sống - xã hội:
+ Đảm bảo cung cấp và đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm. 
+ Tạo việc làm và tăng thu nhập cho người dân.
0,5 điểm
=> Vụ đông đã trở thành vụ sản xuất chính ở nhiều địa phương.
0,5 điểm
Câu 5: (3,0 điểm)
- Địa hình: cao nguyên xếp tầng, tương đối bằng phẳng thuận lợi cho việc cơ giới hoá trong chuyên canh cây công nghiệp theo quy mô lớn.
0,5 điểm
- Đất: có diện tích đất ba dan lớn thích hợp cho trồng cây công nghiệp. 
0,5 điểm
- Khí hậu cận xích đạo, có mùa khô sâu sắc thuận lợi cho trồng, thu hoạch và chế biến, bảo quản sản phẩm cây công nghiệp. 
0,5 điểm
 Nguồn nước mặt, nước ngầm khá phong phú đảm bảo cho việc cung cấp nước tưới. 
0,5 điểm
 Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất cây công nghiệp. 
0,25 điểm
 Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển cây công nghiệp: vay vốn ưu đãi, tìm và mở rộng thị trường ... 
0,25 điểm
- Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng đang từng bước được nâng cấp và hoàn thiện, các cơ sở chế biến cây công nghiệp ngày càng phát triển và mở rộng
0,25 điểm
 Thị trường trong và ngoài nước ngày càng được mở rộng, sản phẩm ngày càng đa dạng và chiếm lĩnh được thị trường. 
0,25 điểm
Câu 6: (4,5 điểm)
 a) Vẽ biểu đồ:
 - Xử lí số liệu: chuyển sang số liệu % (0,5 điểm) 
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ
 và toàn vùng Duyên hải miền Trung (%)
Toàn vùng Duyên hải miền Trung
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
100
58,4
41,6
Khai thác
100
23,7
76,3
Vẽ biểu đồ cột chồng (hoặc hình tròn) (2,0 điểm)
b)Nhận xét, giải thích:
Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ nhiều hơn của Duyên hải Nam Trung Bộ (dẫn chứng)
0,5 điểm
Sản lượng thuỷ sản khai thác của Bắc Trung Bộ ít hơn của Duyên hải Nam Trung Bộ (dẫn chứng)
0,5 điểm
Giải thích: 
Bắc Trung Bộ có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng nhiều hơn Duyên hải Nam Trung Bộ nhưng sản lượng thuỷ sản khai thác lại ít hơn Duyên hải Nam Trung Bộ vì:
+ Tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ ít hơn Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Vùng ven biển Bắc Trung Bộ nông, có nhiều bãi triều, dải rừng ngập mặn thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng hải sản.
0,5 điểm
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng kinh tế biển lớn hơn Bắc Trung Bộ (dẫn chứng)
+ Người dân ở Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng hải sản.
 + Vùng nước trồi trên vùng biển cực nam Nam Trung Bộ có nguồn hải sản rất phong phú.
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDia.doc