SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10,11 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐỀ THI MÔN: TOÁN 11 - THPT Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1 (2,0 điểm). Giải phương trình Câu 2 (1,0 điểm). Tìm tất cả các giá trị của tham số để phương trình sau có ba nghiệm phân biệt lập thành một cấp số nhân: Câu 3 (1,0 điểm). Tính tổng Câu 4 (1,0 điểm). Người ta dùng 18 cuốn sách bao gồm 7 cuốn sách Toán, 6 cuốn sách Lý và 5 cuốn sách Hóa (các cuốn sách cùng loại thì giống nhau) để làm phần thưởng cho 9 học sinh , mỗi học sinh nhận được 2 cuốn sách khác thể loại (không tính thứ tự các cuốn sách). Tính xác suất để hai học sinh và nhận được phần thưởng giống nhau. Câu 5 (1,0 điểm). Cho dãy số được xác định bởi: a) Chứng minh rằng dãy tăng và b) Với mỗi số nguyên dương , đặt Tính Câu 6 (2,0 điểm). Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật và vuông góc với mặt phẳng . Biết và a) Đường thẳng qua vuông góc với cắt các đường thẳng lần lượt tại . Gọi là hình chiếu vuông góc của trên . Hãy xác định các giao điểm của với và chứng minh rằng b) Tính diện tích tứ giác Câu 7 (1,0 điểm). Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho tam giác cân tại , là trung điểm của . Đường thẳng và là trọng tâm tam giác . Đường thẳng đi qua điểm . Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác , biết điểm có hoành độ dương và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác thuộc đường thẳng Câu 8 (1,0 điểm). Cho là các số thực thỏa mãn điều kiện . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức . ------Hết------ Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.......; Số báo danh SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC (Đáp án có 04 trang) KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 THPT NĂM HỌC 2015-2016 ĐÁP ÁN MÔN: TOÁN 11 - THPT I. LƯU Ý CHUNG: - Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa. - Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn. - Câu 6 nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai thì không cho điểm. II. ĐÁP ÁN: Câu Nội dung trình bày Điểm 1 (2,0 điểm) ĐKXĐ: . Phương trình đã cho tương đương 0,5 0,25 hoặc 0,5 0,25 0,25 Kiểm tra ĐK thỏa mãn. Vậy nghiệm của PT là 0,25 2 (1,0 điểm) Phương trình đã cho tương đương 0,25 Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi (1) có hai nghiệm phân biệt khác 1, hay: (*). Khi đó, PT đã cho có ba nghiệm và , trong đó là nghiệm của (1). Theo định lý Viet ta có (2). 0,25 Xét các trường hợp sau: *) Nếu (3). Từ (2) và (3) ta có hệ: 0,25 *) Nếu (4). Từ (2) và (4) ta có hệ: Vậy, có ba giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán là:. 0,25 3 (1,0 điểm) Ta có 0,25 Suy ra 0,25 Cho ta được 0,25 Vậy 0,25 4 (1,0 điểm) Gọi lần lượt là số học sinh được nhận các bộ giải thưởng (Toán-Lý); (Toán-Hóa) và (Lý-Hóa). Ta có hệ: . 0,25 Số cách phát thưởng ngẫu nhiên cho 9 học sinh là: 0,25 Gọi T là biến cố “hai học sinh A và B có phần thưởng giống nhau”. +) Nếu A và B có phần thưởng là sách (Toán- Lý), có: cách phát. +) Nếu A và B có phần thưởng là sách (Toán- Hóa) có: cách phát. +) Nếu A và B có phần thưởng là sách (Lý- Hóa) có: cách phát. 0,25 Vậy xác suất cầm tìm là 0,25 5 a (0,5 điểm) Ta có Do đó tăng. 0,25 Ta chứng minh bằng quy nạp theo n rằng (1). Thật vậy, (1) đúng với .Giả sử (1) đúng với thì Vậy (1) đúng với mọi n. Từ tăng ngặt và suy ra 0,25 b (0,5 điểm) Ta có . Suy ra Từ đó 0,25 Do đó Từ . Vậy 0,25 6 a(1,0 điểm). Trong gọi Trong gọi 0,5 Ta có , mà . Suy ra 0,25 Suy ra . Mà . Vậy 0,25 b(1,0 điểm). Ta có ; ; 0,25 Do , do đó . 0,25 Tương tự phần (a) thì . Từ đó tính được 0,25 Suy ra 0,25 7 (1,0 điểm). Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Trước hết ta chứng minh Thật vậy, gọi lần lượt là trung điểm . Suy ra là trọng tâm tam giác Mặt khác là trọng tâm tam giác nên . Suy ra . Mà nên . Rõ ràng nên là trực tâm tam giác . Suy ra . 0,25 Đường thẳng qua và vuông góc với nên có phương trình: Tọa độ thỏa mãn hệ Gọi Ta có 0,25 Suy ra , . Từ đó suy ra Gọi . Do là trọng tâm ACM nên . Mà suy ra 0,25 Từ đó Thử lại ta thấy . Suy ra không tồn tại 0,25 8 (1,0 điểm). Đặt thì và Xét hai trường hợp: * Nếu cả 3 số đều âm. Áp dụng BĐT Côsi ta được Suy ra 0,25 * Nếu trong 3 số có một số âm, hai số dương. Không mất tổng quát, giả sử Đặt Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta được . Do đó 0,25 0,25 Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi và hay và Vậy , chẳng hạn khi 0,25 -------Hết-------
Tài liệu đính kèm: