Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Thiệu Hóa

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 790Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Thiệu Hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi Địa lí lớp 9 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Phòng GD & ĐT Thiệu Hóa
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HÓA
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 
NĂM HỌC: 2016 -2017
 Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Đề thi có 05câu, gồm 01 trang
Câu I (2,0 điểm)
Nêu hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất?
Câu II (2.5 điểm). Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào?
Câu III (5.0 điểm).
1. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ. Dân số Thanh Hóa đông và tăng nhanh ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta.
Câu IV (4,5 điểm) Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
 1. Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta.
 2. Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
Câu V (6.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
 (Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
2000
2010
Tổng
336.100,3
2.963.499,7
Công nghiệp khai thác mỏ
53.035,2
250.465,9
Công nghiệp chế biến
264.459,1
2.563.031,0
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
18.606,0
150.002,8
 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010.
 2. Nhận xét và giải thích sự thay đổi đó.
 ------------------ Hết --------------------------
Họ tên thí sinh : 
Số báo danh :  
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN THIỆU HOÁ
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN ĐỊA LÝ
NĂM HỌC 2016-2017
Câu
Ý
 Nội dung
Điểm
I
2 điểm
1
Nêu hệ quả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời
1
- Hiện tượng các mùa
- Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa, theo vĩ độ.
0,5
0,5
2
Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất?
1
- Do Trái Đất có dạng hình cầu, Mặt Trời chỉ chiếu sáng được 1 nửa, nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm.
- Nhờ có sự vận động tự quay quanh trục nên khắp mọi nơi trên Trái Đất có hiện tượng ngày, đêm.
0,5
0,5
II
2,5
 Chứng minh địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 
2
- Trong môi trường nóng ẩm, gió mùa đất đá bị phong hóa mạnh mẽ.
- Lượng mưa lớn và tập trung theo mùa đã nhanh chóng xói mòn, cắt xẻ, xâm thực các khối núi lớn.
- Hiện tượng nước mưa hòa tan đá vôi tạo nên địa hình cacxtơ nhiệt đới độc đáo, những mạch nước ngầm khoét sâu vào lòng núi tạo nên những hang động lớn, kỳ vĩ và phổ biến ở Việt Nam
- Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng châu thổ 
0,5
0,5
0,5
0,5
Thanh Hóa có những dạng địa hình chủ yếu nào?
0,5
- Đồi núi và trung du, đồng bằng, ven biển
III
5 điểm
1
 Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ. 
1,5
Đông dân: 
+ Năm 2006 dân số cả nước 84.2 triệu người, VN đứng thứ 3 ĐNA và đứng thứ 13 thế giới
 + Nước ta còn khoảng 3,2 triệu người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài
Cơ cấu dân số trẻ: 
+ Năm 2005, nhóm tuổi 0- 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao( 27,0%), nhóm tuổi trên 60 tuổi chiếm tỉ lệ thấp(9,0%). 
+ Hiện nay, cơ cấu dân số đang có sự thay đổi theo hướng từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già: nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi có xu hướng giảm, nhóm tuổi từ 15- 59 tuổi và trên 60 tuổi tăng.
0,5
0,25
0,5
0,25
Dân số Thanh Hóa đông và tăng nhanh ảnh hưởng gì đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1,5
* Thuận lợi: Dân số đông là lực lượng lao động dồi dào và là thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đây là động lực cho sự phát triển KTXH.
* Khó khăn : gây sức ép đối với vấn đề việc làm, tệ nạn xã hội gia tăng. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, cản trở sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống của người dân chậm cải thiện...
0,75
0,75
2
 Trình bày sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta
2
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. Đây là vùng thượng nguồn các dòng sông, có tiềm năng lớn về tài nguyên thiên nhiên và có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng.
- TDMNBB là địa bàn cư trú xen kẽ của trên 30 dân tộc, các dân tộc phân bố có khác nhau (d/c)
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt.(d/c)
 - Các tỉnh cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở TP. Hồ Chí Minh.
- Sự phân bố các dân tộc hiện nay có nhiều thay đổi.
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
IV
4,5
1
 Trình bày về vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta.
2,5
- Cây lương thực chính ở nước ta là cây lúa
- Vai trò: Cung cấp lương thực, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuât khẩu, tạo việc làm, vv.. . 
- Tình hình sản xuất và phân bố: Các chỉ tiêu về sản xuất lúa ở nước ta ngày càng tăng:
+ Diện tích dao động (d/c), sản lượng tăng (d/c), năng suất tăng (d/c) . Bình quân sản lượng lúa đầu người tăng liên tục (d/c)
+ Cơ cấu mùa vụ đang có sự thay đổi
+ Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
0,25
0,5
1,0
0,25
0,5
2
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
2
- Là hai thành phố lớn , đông dân hàng đầu của nước ta, kinh tế phát triển , mức sống dân cư cao.
- Là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Đây cũng là hai trung tâm thương mại tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
- Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống... đều phát triển mạnh
0,5
0,5
0,5
0,5
V
6
1
- Xử lí số liệu: 
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
 (Đơn vị: %)
Năm
2000
2010
Tổng
100
100
Công nghiệp khai thác mỏ
15,8
8,5
Công nghiệpchế biến
78,7
86,5
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
 5,5
 5,0
Tính qui mô và bán kính:
2000
2010
So sánh qui mô
1,0
8,8
So sánh bán kính
1,0
3,0
- Vẽ biểu đồ:
+ Biểu đồ tròn có R khác nhau
+ Yêu cầu: Chính xác, khoa học, có tên biểu đồ, năm, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu
0,5
0,5
2,0
2
Nhận xét và giải thích
3
Từ năm 2000 đến năm 2010, quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi :
- Quy mô : giá trị sản xuất công nghiệp tăng gấp 9,8 lần , trong đó: 
+ Công nghiệp khai thác mỏ tăng chậm nhất 4,7 lần, công nghiệp chế biến tăng nhanh nhất 9,7 lần, công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước tăng 8,1 lần.
Do chính sách phát triển công nghiệp, ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Cơ cấu:
+Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm nhanh 7,3% do nguồn tài nguyên bị cạn kiệt và ảnh hưởng đến môi trường.
+Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng nhanh 7,8% do có nhiều thế mạnh phát triển và hiệu quả kinh tế cao.
+Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm chậm 0,5% do chưa phát huy được thế mạnh vốn có.
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổng
 Câu I+II+III+IV+V
20,0
Lưu ý: HS diễn đạt cách khác mà đảm bảo ý vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề môn Địa.doc