PHÒNG GD – ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS HƯNG MỸ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN THI: VẬT LÝ – KHỐI 9 (thời gian:120 phút không kể phát đề) Bài 1:(2.0điểm) Một người đứng cách con đường một khoảng 50m, ở trên đường có một ôtô đang tiến lại với vận tốc 10m/s. Khi người ấy thấy ô tô còn cách mình 130m thì bắt đầu ra đường để đón đón ô tô theo hướng vuông góc với mặt đường. Hỏi người ấy phải đi với vận tốc bao nhiêu để có thể gặp được ô tô? Bài 2:(2,0diểm) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 . Bài 3:(2,0điểm) Một xe máy chạy với vận tốc 36km/h thì máy phải sinh ra môt công suất 1,6kW. Hiệu suất của động cơ là 30%. Hỏi với 2 lít xăng xe đi được bao nhiêu km? Biết khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3; Năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg Bài 4:(2,0điểm) Một ấm đun nước bằng điện có 3 dây lò xo, mỗi cái có điện trở R=120, được mắc song song với nhau. Ấm được mắc nối tiếp với điện trở r=50 và được mắc vào nguồn điện. Hỏi thời gian cần thiết để đun ấm đựng đầy nước đến khi sôi sẽ thay đổi như thế nào khi một trong ba lò xo bị đứt? Bài 5:( 2,0điểm) Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6V-9W mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế U=240V để chúng sáng bình thường. Nếu có một bóng bị cháy, người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm đi bao nhiêu phần trăm? BGH (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Người ra đề Lã Anh Tuấn §¸p ¸n vµ biÓu ®iÓm M«n : vËt lý 9 Năm học: 2012 - 2013 C B Bài 1 Chiều dài đoạn đường BC: BC=== 120 (m) ( 0,5đ ) Thời gian ô tô đến B là: A t= ( 0,5đ ) Để đến B đúng lúc ô tô vừa đến B, người phải đi với vận tốc: F1 v2 = ( 1đ ) Bài 2: D1=0,8g/m3 ; D2=1g/cm3 P F2 Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V ( 0,25đ ) 12cm Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: 4cm F1=10D1.V1 ( 0,25đ ) Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: F2=10D2.V2 ( 0,25đ ) Do vật cân bằng: P = F1 + F2 ( 0,5đ ) 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V2 ( 0,25đ ) m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg) ( 0,5đ ) Bài 3: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 2 lít xăng: Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.2.10-3 = 6,44.107 ( J ) ( 0,5đ ) Công có ich: A = H.Q = 30%.6,44.107 = 1,932.107 ( J ) ( 0,5đ ) Mà: A = P.t = P. ( 1đ ) Bài 4: *Lúc 3 lò xo mắc song song: Điện trở tương đương của ấm: R1=(0,25đ ) Dòng điện chạy trong mạch: I1=(0,25đ ) Thời gian t1 cần thiết để đun ấm nước đến khi sôi: Q = R1.I2.t1 hay t1 = (1)( 0,25đ ) *Lúc 2 lò xo mắc song song: (Tương tự trên ta có ) R2 = ( 0,25đ ) I2 = ( 0,25đ ) t2 = ( 2 )( 0,25đ ) Lập tỉ số ta được: *Vậy t1 t2( 0,5đ ) Bài 5: Điện trở của mỗi bóng: Rđ= ( 0,25đ ) Số bóng đèn cần dùng để chúng sáng bình thường: n=(bóng)( 0,25đ ) Nếu có một bóng bị cháy thì điện trở tổng cọng của các bóng còn lại là: R = 39Rđ = 156 ()( 0,25đ ) Dòng điện qua mỗi đèn bây giờ: I = ( 0,25đ ) Công suất tiêu thụ mỗi bóng bây giờ là: Pđ = I2.Rđ = 9,49 (W)( 0,25đ ) Công suất mỗi bóng tăng lên so với trước: Pđm - Pđ = 9,49 - 9 = 0,49 (W)( 0,25đ ) Nghĩa là tăng lên so với trướclà: ( 0,5đ )
Tài liệu đính kèm: