SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC PHÚ THỌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn: Tin học Ngày thi: 21/3/2017 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Đề thi gồm: 06 trang TỔNG QUAN BÀI THI Tên bài Tên bài làm Điểm Phần 1: Lập trình 12,0 Câu 1 Nhặt bóng TAKEBALL.* 6,0 Câu 2 Bẫy muỗi TRAP.* 6,0 Phần 2: Tin học ứng dụng 8,0 Câu 1 Microsoft Word Cau1.* 2,0 Câu 2 Microsoft Excel Cau2.* 4,0 Câu 3 Microsoft PowerPoint Cau3.* 2,0 Phần mở rộng .* là: .pas đối với NNLT Pascal; .cpp đối với NNLT C++ hoặc .C đối với NNLT C; .doc đối với Microsoft Word; .xls đối với Microsoft Excel; .ppt đối với Microsoft PowerPoint. Phần 1. Lập trình giải các bài toán sau (thời gian chạy tối đa cho mỗi bài là 1 giây): Câu 1: Nhặt bóng Trong cuộc đấu trí giữa Bờm và Phú ông, Phú ông treo giải thưởng nếu Bờm thắng sẽ được “ba bò, chín trâu”; nếu Bờm thua thì sẽ phải mất chiếc quạt mo quí giá. Trò chơi như sau: Phú ông có R quả bóng màu đỏ, G quả bóng màu xanh lá cây, B quả bóng màu xanh dương, Y quả bóng màu vàng được để trong căn phòng tối (Bờm bước vào chỉ nhìn thấy bóng chứ không phân biệt được màu sắc của các quả bóng). Phú ông yêu cầu Bờm lấy ra một số quả bóng sao cho có ít nhất K quả bóng cùng màu. Bờm vốn lười nên muốn lấy số lượng bóng tối thiểu để có ít nhất K quả bóng cùng màu. Yêu cầu: Cho các số nguyên không âm R, G, B, Y, K. Hãy tính giúp Bờm lấy tối thiểu bao nhiêu quả bóng để có ít nhất K quả bóng cùng màu. Dữ liệu vào: Từ bàn phím 5 số nguyên không âm R, G, B, Y, K các số cách nhau 1 dấu cách. Kết quả: Đưa ra màn hình số lượng bóng tối thiểu cần lấy. Nếu không tồn tại cách lấy đưa ra số 0. Ví dụ: DỮ LIỆU VÀO KẾT QUẢ 6 4 5 3 2 5 Ràng buộc: Có 50% số test ứng với 50% số điểm của bài có 0≤R, G, B, Y, K≤109; Có 50% số test còn lại ứng với 50% số điểm của bài có 0≤R, G, B, Y, K≤1018. Giải thích: Trong trường hợp xấu nhất, khi ta lấy 4 quả bóng đầu tiên đều khác màu nhau thì sau khi lấy quả bóng thứ 5 sẽ có 2 quả bóng cùng màu. Vì vậy Bờm cần lấy tối thiểu 5 quả bóng để ít nhất có 2 quả bóng cùng màu. Câu 2: Bẫy muỗi Dịch sốt xuất huyết (Dengue) ở người do muỗi vằn gây ra. Để phòng chống bệnh này người ta tìm cách diệt muỗi và lăng quăng (ấu trùng muỗi). Diệt lăng quăng cần phải khơi thông cống, rãnh và nước đọng để không còn môi trường phát triển cho muỗi. Để diệt muỗi người ta sử dụng một loại “bẫy muỗi”. Bẫy muỗi là một mảnh bìa chữ nhật trên mặt mảnh bìa có bôi keo dính để dính muỗi, khi muỗi đậu xuống mảnh bìa sẽ bị dính chặt vào chiếc bẫy. Nếu như may mắn chiếc bẫy sẽ dính được rất nhiều muỗi. Nhà Bờm rất nhiều muỗi, vốn lười nên Bờm nghĩ cách làm duy nhất một bẫy để dính hết muỗi. Giả sử trong hệ trục tọa độ Oxy, bạn biết được tọa độ của n con muỗi sẽ đậu, bạn hãy giúp Bờm làm chiếc bẫy nhỏ nhất có các cạnh song song với các trục tọa độ để dính được n con muỗi trên. Yêu cầu: Cho tọa độ của n con muỗi sẽ đậu xuống chỗ tối. Hãy tìm: tọa độ góc trên cùng bên trái; tọa độ góc dưới cùng bên phải của chiếc bẫy nhỏ nhất có các cạnh song song với các trục tọa độ để dính được n con muỗi trên (nếu cạnh chiếc bẫy đi qua tọa độ của con muỗi nào thì có nghĩa là con muỗi đó đậu xuống và dính vào chiếc bẫy). Dữ liệu vào: Bàn phím: Dòng 1: chứa số nguyên dương n 2≤n; Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo mỗi dòng chứa 2 số nguyên x, y (cách nhau 1 dấu cách) là tọa độ con muỗi thứ i sẽ đậu xuống. Kết quả: Đưa ra màn hình bốn số nguyên X1, Y1, X2, Y2 lần lượt là tọa độ góc trên cùng bên trái, tọa độ góc dưới cùng bên phải của chiếc bẫy tìm được (các số cách nhau 1 dấu cách). Ví dụ: DỮ LIỆU VÀO KẾT QUẢ 4 6 4 10 2 5 6 3 1 3 6 10 1 Ràng buộc: Có 50% số test ứng với 50% số điểm của bài có n≤102; -103≤x,y≤103; Có 50% số test còn lại ứng với 50% số điểm của bài có n≤106; -109≤x,y≤109. Phần 2: Tin học ứng dụng (8,0 điểm) Có công mài sắt có ngày nên kim; Không thầy đố mày làm nên; Gần mực thì đen gần đèn thì rạng; Ba thứ không bao giờ trở lại: Lời đã nói, tên đã bắn và những ngày đã qua. TỤC NGỮ DANH NGÔN TỤC NGỮ DANH NGÔN Câu 1. Soạn thảo văn bản trên Microsoft Word theo mẫu sau: Biển và đảo Việt Nam Việt Nam là một quốc gia có bờ biển dài (3260km) và vùng biển rộng (khoảng 1 triệu km2) với nhiều đảo và quần đảo. Nguồn tài nguyên biển - đảo phong phú của nước ta là tiền đề để phát triển nhiền ngành kinh tế biển. T rong vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, được chia thành các đảo ven bờ và các đảo xa bờ. Hệ thống đảo ven bờ có khoảng hơn 3000 đảo, một số đảo ven bờ có diện tích khá lớn như: Phú Quốc (567 km2), Cát Bà (khoảng 100 km2). Các đảo xa bờ gồm đảo Bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền của nước ta từ lâu đời. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng và huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa. N ước ta có nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú. Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc vào Nam có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kỳ thú, hấp dẫn khách du lịch. Đặc biệt vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Câu 2. Dùng Microsoft Excel lập bảng tính sau: Yêu cầu: Lập bảng tính theo đúng mẫu trên: đúng địa chỉ ô tính, đúng tên sheet (Không yêu cầu định dạng); Dùng các hàm có sẵn trong Excel để thực hiện các nội dung sau: 1. Tính cột Thành tiền: Thành tiền = Số lượng * Đơn giá; 2. Tính cột Ưu đãi giờ vàng: Nếu thời gian mua hàng nằm trong khung quy định của bảng Giờ vàng thì khách hàng sẽ được ưu đãi số tiền bằng 25% của số tiền mua hàng (Thành tiền); 3. Tính cột Thưởng: Nếu số tiền mua hàng (Thành tiền) của khách hàng nào mà lớn nhất trong số 10 khách hàng thì được thưởng 10% số tiền mua hàng của khách hàng đó; 4. Tính cột Thanh toán: Thanh toán = Thành tiền - Ưu đãi giờ vàng -Thưởng; 6. Tính Tổng các cột Thành tiền, Ưu đãi giờ vàng, Thưởng, Thanh toán. Câu 3. Hãy tạo bài trình chiếu thể hiện chủ đề “Đền Hùng” trong Microsoft PowerPoint như sau: Slide 1 Slide 2 Slide 3 Yêu cầu: 1. Tạo các slide, các đối tượng trong slide: theo mẫu trên; 2. Chọn màu chữ, màu nền: tùy ý (bắt buộc phải có); 3. Background: tùy ý (bắt buộc phải có) trong hộp thoại Design Template; 4. Tạo hiệu ứng: Tạo hiệu ứng xuất hiện cho các slide và các đối tượng trên từng slide (hiệu ứng tùy chọn), riêng chữ “ ĐỀN HÙNG” ở slide 2 và slide 3 không chọn hiệu ứng; 5. Tạo liên kết: Dưới mỗi trang đều có các nút bấm liên kết giữa các slide (mỗi slide đều liên kết tới 2 slide còn lại). –––––––––––––––––––––––––––––––––––– HẾT - Họ và tên thí sinh: SBD: - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. - Dữ liệu vào là đúng đắn không cần kiểm tra.
Tài liệu đính kèm: