Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Long An (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/12/2025 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Long An (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Long An (Có đáp án)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm có 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÍ
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Nêu khái niệm giờ múi, giờ quốc tế.
b. Khi ở Anh (múi giờ số 0) là 5 giờ, ngày 01 tháng 6 năm 2016 thì các địa điểm sau là mấy giờ, ngày, tháng, năm nào? 
Vị trí
Liên Bang Nga
Việt Nam
Achentina
Hoa Kỳ (Lôt Angiơlet)
Kinh độ
450Đ
1050Đ
600T
1200T
Giờ
Ngày, tháng, năm
Câu 2: (1,0 điểm)
 a. Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? 
 b. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI- GIÔ-RI được hình thành trên lãnh thổ của các nước nào?
Câu 3: (2,0 điểm)
 Tính chất đa dạng, thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao khí hậu nước ta có tính chất trên.
Câu 4: (2,0 điểm)
 Dựa vào Atlat địa lý tự nhiên Việt Nam và kiến thức đã học: 
 Hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực đồi núi của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 5: (4,0 điểm)
 Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có những mặt mạnh và những hạn chế nào? Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?
Câu 6: (4,0 điểm)
a. Chứng minh rằng nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thủy sản.
b. Cho bảng số liệu về sản lượng thủy sản nước ta phân theo khai thác và nuôi trồng, giai đoạn 2010-2015.
 Đơn vị: Tấn
 Năm
2010
2013
2015
Khai thác
40 727
50 159
57 009
Nuôi trồng
8 443
10 050
11 942
(Niên giám thống kê năm 2015)
 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ở nước ta qua các năm nêu trên.
Câu 7: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
Hãy phân tích những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Nước ta đã chọn những giải pháp nào để ứng phó với tình hình lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long? Vì sao?
Hết
* Học sinh được sử dụng Atllat Địa lí Việt Nam (NXB GD Việt Nam) khi làm bài.
* Giám thị không giải thích gì thêm.
Sưu tầm đề thi HSG Địa lí cấp tỉnh Long An các năm
HDC CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÍ
NGÀY THI: 21/4/2017
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
Hướng dẫn chấm có 07 câu và 04 trang.
Câu
Nội dung
Điểm
 Câu 1
(3,0 điểm)
a. Khái niệm giờ múi, giờ quốc tế 
- Giờ múi: Trái Đất được chia làm 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Các địa phương nằm trong cùng một múi sẽ thống nhất một giờ, đó là giờ múi.
- Giờ quốc tế: là giờ ở múi số 0.
0,5 đ
0,5 đ
b. Tính giờ, ngày, tháng, năm các địa điểm.
Vị trí
Liên Bang
 Nga
Việt Nam
Achenti-na
Hoa Kỳ
(Lôt Angiơlet)
Kinh độ
450Đ
1050Đ
600T
1200T
Giờ
8
12
1
21
Ngày, tháng, năm
1/6/2016
1/6/2016
1/6/2016
31/5/2016
(Mỗi quốc gia đúng đạt 0,5 đ. Nếu mỗi quốc gia chỉ đúng giờ đạt 0,25 đ, nếu chỉ đúng ngày không cho điểm)
2,0 đ
Câu 2
(1,0 điểm)
a. Các nước Đông Nam Á có những điều kiện thuận lợi để hợp tác phát triển kinh tế:
- Vị trí gần gũi, đường giao thông về cơ bản là thuận lợi.
- Truyền thống văn hóa, sản xuất có nhiều nét tương đồng.
- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con người dễ hợp tác với nhau.
b. Tam giác tăng trưởng kinh tế XI-GIÔ-RI được hình thành trên lãnh thổ ba nước: Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3
(2,0 điểm)
* Tính chất đa dạng của khí hậu nước ta:
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta không thuần nhất trên toàn quốc mà phân hoá mạnh mẽ theo thời gian và không gian hình thành nên các miền và các khu vực khí hậu khác nhau rõ rệt :
 + Miền khí hậu phía Bắc, từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160 B) trở ra
 + Miền khí hậu phía nam từ dãy Bạch Mã trở vào
 + Khu vực đông Trường Sơn bao gồm phần lãnh thổ Trung Bộ phía đông dãy Trường Sơn, từ Hoành Sơn đến Mũi Dinh
 + Khí hậu biển Đông Việt Nam
* Tính chất thất thường của khí hậu nước ta:
 + Khí hậu Việt Nam rất thất thường, biến động mạnh: năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa nhiều, năm hạn hán, năm nhiều bão, năm ít bão...
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
* Giải thích:
- Do vị trí địa lý và lãnh thổ (nằm ở Đông Nam châu Á và kéo dài theo vĩ tuyến), địa hình đa dạng.
- Nhịp độ, cường độ của của gió mùa. Gần đây có thêm nhiễu loạn khí tượng toàn cầu : En Ninô, La Nina
0,25 đ
0,25 đ
Câu 4
(2,0 điểm)
* Đặc điểm địa hình khu vực đồi núi miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. 
 - Địa hình đồi núi thấp. Có các dãy núi cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) và các dãy núi hướng TB- ĐN (Con Voi, Tam Đảo)
 - Cao nhất miền là khu vực nền cổ thượng nguồn sông Chảy, ở đây có các ngọn núi cao trên 2000m (Kiều Liêu Ti cao 2.402m, Tây Côn Lĩnh cao: 2.419m) và các sơn nguyên (Đồng Văn, Hà Giang) 
 - Xen giữa núi là các đồng bằng nhỏ (Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang) 	
 - Có địa hình caxtơ đá vôi độc đáo.
* Tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ vì:
 - Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa Đông Bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống.
 - Nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến là á nhiệt đới Hoa Nam.
 - Miền có dạng địa hình đồi núi thấp, không che chắn.
 - Miền có các dãy núi mở rộng về phía Bắc tạo điều kiện cho các luồng gió mùa Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào đất liền.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
0,25 đ
 0,25 đ
Câu 5
(4,0 điểm)
 Nguồn lao động ở nước ta hiện nay có những mặt mạnh và những hạn chế:
 * Mặt mạnh:
 - Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh (trung bình mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động).
 - Người lao động Việt Nam cần cù khéo tay, có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
 - Đội ngũ lao động có kĩ thuật ngày càng tăng.
 - Khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật nhanh.
 * Hạn chế:
 - Lực lượng lao động có chuyên môn kỹ thuật còn ít, tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.
 - Thiếu tác phong công nghiệp, kỹ luật lao động chưa cao.
 - Hạn chế về thể lực.
 - Lao động thủ công vẫn còn phổ biến, năng suất lao động thấp. 
Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?
 - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn (nghề truyền thống, thủ công nghiệp...), phát triển công nghiệp-xây dựng và dịch vụ ở thành thị.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng đa dạng các loại hình đào tạo hướng nghiệp dạy nghề.
- Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lý. 
0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
 0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
 0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 6
(4,0 điểm)
a. Điều kiện thuận lợi phát triển ngành thủy sản ở nước ta
*Điều kiện tự nhiên
- Có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, có nguồn lợi hải sản khá đa dạng.
- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm (vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa và Trường Sa).
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
*Điều kiện kinh tế-xã hội
- Người dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn
- Nhu cầu thị trường ngày càng tăng.
- Chính sách của Nhà nước.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
b. Vẽ và nhận xét biểu đồ: Xử lý số liệu (Đơn vị:%)
Năm
2010
2013
2015
Khai thác
82,8
83,3
82,7
Nuôi trồng
17,2
16,7
17,3
Tính bán kính
Quy ước R(2010) = 2cm.
Suy ra R(2013) = 2,21 cm
 R(2015) = 2,36 cm
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo khai thác và nuôi trồng ở nước ta giai đoạn 2010 – 2015.
 ( Xử lý số liệu 0,25 đ
 Tính bán kính 0,25 đ
 Mỗi biểu đồ 0,25 đ (tổng 3 biểu đồ 0,75đ)
 Tên biểu đồ 0,25 đ
 Ghi số liệu đầy đủ 0,25 đ
 Chú thích 0,25 đ)
 Vẽ dạng khác không chấm
2 đ
Câu 7
(4,0 điểm)
* Những thế mạnh về điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long.
- Đất là tài nguyên quan trọng hàng đầu của vùng, đất được chia thành ba nhóm chính: đất phù sa ngọt (dọc sông Tiền, sông Hậu), đất phèn (ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng Cà Mau), đất mặn (ven biển Đông và ven vịnh Thái Lan).
- Khí hậu: mang tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao, ổn định, lượng mưa hàng năm lớn.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật: thảm thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn và rừng tràm. Động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển phong phú với hàng trăm bãi cá bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thủy sản.
- Khoáng sản chủ yếu là đá vôi, than bùn, dầu khí.
* Nước ta đã chọn những giải pháp để ứng phó với tình hình lũ lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long: “chủ động sống chung với lũ”
 Bằng cách xây dựng các khu dân cư, các công trình dân sinh vượt lũ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng để có thể thu hoạch trước mùa lũ, có biện pháp thoát lũ nhanh như khai thông dòng chảy và xây dựng kênh thoát lũ
 - Vì giải pháp “chủ động sống chung với lũ” vừa phù hợp với điều kiện môi trường, cuộc sống bà con nơi đây, vừa là giải pháp khai thác, phát huy được những giá trị mà lũ mang lại đồng thời có những biện pháp thích hợp đối với sản xuất và sinh hoạt.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
-----Hết-----

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc.doc