GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI .......................................Bùi Văn Chi ...................................................................................... 1
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2006-2007
Môn: TOÁN
Ngày thi: 18 – 03 - 2007
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(BẢNG A)
Bài 1: (5 điểm)
Chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên thoả mãn
2n 1
3
− là tích của hai số tự nhiên liên tiếp thì n là
tổng bình phương của hai số nguyên liên tịếp.
Bài 2: (5 điểm)
Tìm mọi nghiệm nguyên của phương trình:
2 2
x y 3
7x xy y
+
=
− +
Bài 3: (5 điểm)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
( ) ( )
1 1P 1 x 1 1 y 1
y x
= + + + + +
trong đó x, y là các số dương thỏa mãn x2 + y2 = 1.
Bài 4: (5 điểm)
Cho tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn. Lấy các điểm M, N, P, Q theo thứ tự trên các cạnh AB,
BC, CD, DA của tứ giác sao cho MA PD AD QA NB ABvà
MB PC BC QD NC CD
= = = = .
Chứng minh MP vuông góc với NQ.
Hết
GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI .......................................Bùi Văn Chi ...................................................................................... 2
GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH BÌNH ĐỊNH
MÔN TOÁN 9 – NĂM HỌC 2006 – 2007 (Bảng A)
Ngày thi: 18 – 03 – 2007
Bài 1: (5 điểm)
Chứng minh n là tổng bình phương của hai số nguyên liên tiếp
Từ điều kiện
2n 1
3
−
= m(m + 1) (m, n ∈ N)
Ta có: n2 – 1 = 3m(m + 1) (1)
Vì m(m + 1) ⋮ 2, suy ra n là số tự nhiên lẻ. Đặt n = 2k + 1 ( k ∈ N)
Thay vào (1) ta có:
4k(k + 1) = 3m(m +1 ) (2)
Vì m, k ∈ N nên từ (2) suy ra m ≥ k. Đặt m = k + a (a ∈ N)
Thay vào (2):
4k(k + 1) = 3(k + a) ( k + a + 1)
⇔ 4k2 + 4k = 3(k2 + 2ak + a2 + k + a)
⇔ k2 + k – 6ak – (3a2 + 3a) = 0
⇔ k2 + k(1 – 6a) – (3a2 + 3a) = 0 (3)
Ta có: ∆ = (1 – 6a)2 + 4(3a2 + 3a) = 1 – 12a + 36a2 + 12a2 + 12a = 48a2 + 1
Điều kiện để phương trình (3) có nghiệm nguyên là ∆ phải là số chính phương.
Đặt 48a2 + 1 = b2 (b ∈ N) (4)
Vì 48a2 + 1 là số lẻ nên b là số lẻ, đặt b = 2c + 1 (c ∈ N)
Thay vào (4): 48a2 + 1 = (2c + 1)2 ⇔ 12a2 = c2 + c ⇔ 3a.4a = c(c + 1).
Vì c(c + 1) là tích của hai số tự nhiên liên tiếp nên suy ra 3a.4a là tích của hai số tự nhiên liên tiếp,
Do đó 4a = 3a + 1 ⇒ a = 1.
Khi đó ∆ = 48a2 + 1 = 49
Ta có nghiệm nguyên dương của phương trình (3) là:
k =
(1 6.1) 7
6
2
− − +
= .
Từ đó n = 2k + 1 = 2.6 + 1 = 13 = 4 + 9 = 22 + 32,
Vậy n là tổng bình phương của hai số nguyên liên tiếp.
Bài 2: (5 điểm)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình 2 2
x y 3
7x xy y
+
=
− +
(1)
Từ (1) suy ra:
2 2
x y 3k
x xy y 7k
+ =
− + =
, với k ∈ Z, k ≠ 0.
Biến đổi:
2 2 2
2 2
x 2xy y 9k
x xy y 7k
+ + =
− + =
⇒ 3xy = 9k2 – 7k ⇒ 7k ⋮ 3 ⇒ k ⋮ 3 (vì (7; 3) = 1).
Đặt k = 3m (m ∈ Z, m ≠ 0).
Khi đó: x + y = 9m, 3xy = 9(3m)2 – 7.3m = 81m2 – 21m ⇒ xy = 27m2 – 7m
Theo định lý Vi-ét, thì x và y là hai nghiệm của phương trình bậc hai ẩn t:
t2 – 9mt + 27m2 – 7m = 0 (2)
Ta có ∆ = 81m2 – 4(27m2 – 7m) = -27m2 + 28m = m(28 – 27m) ≥ 0 ⇒ 0 ≤ m ≤ 28
27
.
Vì m ∈ Z, m ≠ 0, nên để phương trình (2) có nghiêm nguyên, suy ra m = 1.
Khi đó phương trình (2) trở thành: t2 – 9t + 20 = 0 ⇔ t1 = 4, t2 = 5
GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI .......................................Bùi Văn Chi ...................................................................................... 3
Do đó x = 4, y = 5 hoặc x = 5, y = 4.
Bài 3: (5 điểm)
Tìm giá trị nhỏ nhất của P = ( ) ( )
1 1
1 x 1 1 y 1
y x
+ + + + +
Biến đổi: P=
1 x 1 1 y
1 x y 1 y
y y x x x
+ + + + + + + + + =
= 2 + x + y +
1 1 x y
x y y x
+ + +
= 2 + 2
1 1 x y
x 2 y x y
2x 2y y x
( )
+ + + − + + +
Ta có:
(x + y)2 ≤ 2(x2 + y2) = 2 ⇒ x + y ≤ 2
x +
1
2x
≥ .
1
2 x 2
2x
=
1
y 2
2y
+ ≥
(x y) 2− + ≥ −
x y
2
y x
+ ≥
Cộng vế theo vế:
P = 2 + 2
1 1 x y
x 2 y x y
2x 2y y x
( )
+ + + − + + +
≥ 2 2 2 2 2 2 2 4 3 2+ + − + = +
Dấu “=” xảy ra khi x = y =
1
2
.
Vậy giá trị nhỏ nhất của P là 4 + 3 2 khi x = y = 1
2
.
Bài 4: (5 điểm)
Chứng minh MP ⊥ NQ
+) Xét trường hợp tứ giác nội tiếp ABCD có hai cạnh đối song song (hình 1)
Chẳng hạng, AB // CD. Ta có ABCD là hình thang cân (AD = BC).
Khi đó
MA PD AD
1
MB PC BC
= = = ⇒ M, P là trung điểm của hai cạnh đáy AB, CD.
Mặt khác,
QA NB AB
QD NC CD
= = , vì AD = BC suy ra QA = NB.
Do đó MP là trung trực của NQ. Vậy MP ⊥ NQ.
+) Xét trường hợp tứ giác nội tiếp ABCD không là hình thang (hình 2)
A
O
B
CD
M
P
Q N
Hình 1
GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI .......................................Bùi Văn Chi ...................................................................................... 4
Vẽ các hình bình hành MADR, MBCS.
Ta có MR = AD, MR // AD, MS = BC, MS // BC
DR = MA, DR // AB, CS = MB, CS // AB, suy ra DR // CS.
Theo giả thiết,
MA PD AD
MB PC BC
= =
Suy ra
DR PD
CS PC
= , mặt khác RDP SCP= (so le trong, DR // CS)
Do đó ∆DRP ∆CSP (c.g.c) ⇒ DPR CPS= . Vì D, P, C thẳng hàng nên suy ra R, P, S thẳng hàng.
Ta có:
PR PD AD MR
PS PC BC MS
= = = .
Suy ra MP là phân giác của góc RMS của ∆MRS.
Chứng minh tương tự như trên, vẽ các hình bình hành
QHBA, QKCD, ta có H, N, K thẳng hàng, và
NH QH AB NB
NK QK CD NC
= = =
suy ra QN là phân giác của góc HQK của ∆QHK.
Gọi F = AD ∩ BC, E = AB ∩ CD.
Vì DFC và RMS là hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song,
nên hai phân giác của chúng song song.
Gọi Fx là phân giác của góc CFD , thì MP // Fx.
Lập luận tương tự, HQK và BEC là
hai góc nhọn có cạnh tương ứng song song,
Nên hai phân giác của chúng song song,
ta có QN // Ey.
(Ey là phân giác của góc BEC ).
Gọi I = Fx ∩ Ey, T = Fx ∩ CD.
Ta chứng minh ∆IET vvuông.
Ta có
ɵ
1 1T F BCD= + =
F
BCD
2
+
ɵ
, 1
E
E
2
=
ɵ
.
Do đó 1 1
F E
T E BCD
2 2
+ = + +
ɵ ɵ
(1)
Mặt khác, theo tính chất góc có đỉnh ở ngoài đường tròn, ta có
E CEB BC AD
2 2 4
−
= =
ɵ
,
F CFD CD AB
2 2 4
−
= =
ɵ
, và
AB AD
BCD
2
+
= (góc nội tiếp)
Thay vào (1):
1 1
CD AB BC AD AD AB
T E
4 4 4
− − +
+ = + + =
(CD BC) (AB AD) 2(AB AD)
4
+ − + + + =
=
0
0CD BC AB AD 360 90
4 4
+ + +
= =
Do đó ∆ETI vuông tại I, hay Fx ⊥ Ey.
Vậy MP ⊥ NQ (đpcm).
S
A
B
F
C
DE
Q
H
K
N
M
R
P
S
T
x
y
1
2 1
12
I
O
Hình 2
Tài liệu đính kèm: