Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đức Thọ

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 840Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đức Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Đức Thọ
UBND HUYỆN ĐỨC THỌ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN THI: VẬT LÝ – LỚP 9 - THCS
Thời gian làm bài : 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
--------------***--------------
Câu 1. Hai xe máy đồng thời xuất phát, chuyển động đều đi lại gặp nhau, một đi từ thành phố A đến thành phố B và một đi từ thành phố B đến thành phố A. Sau khi gặp nhau tại C cách A 30km, hai xe tiếp tục hành trình của mình với vận tốc cũ. Khi đã tới nơi quy định, cả hai xe đều quay ngay trở về và gặp nhau lần thứ hai tại D cách B 36 km. Coi quãng đường AB là thẳng. Tìm khoảng cách AB và tỉ số vận tốc của hai xe.
Câu 2. Người ta đổ m1 gam nước nóng vào m2 gam nước lạnh thì thấy khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước lạnh tăng 50C. Biết độ chênh lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 800C.
a) Tìm tỉ số .
A
B
R1
R2
A
V
K
Hình 1
b) Nếu đổ thêm m1 gam nước nóng nữa vào hổn hợp mà ta vừa thu được thì khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hỗn hợp đó tăng thêm bao nhiêu độ?
(Cho rằng chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau)
Câu 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. 
Biết R1= 2R2, ampe kế chỉ 0,5A, vôn kế chỉ 3V, 
am pe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể, 
vôn kế có điện trở vô cùng lớn.
Hãy tính: 
B
A
A
R2
R1
R4
R3
N
M
Hình 2
a) Điện trở R1 và R2.
b) Hiệu điện thế giữa hai điểm A,B và hai đầu điện trở R1
Câu 4. Cho mạch điện như hình vẽ 2 
 Cho: R1 = 8 W, R2 = 2 W, R3 = 4 W, UAB = 9 V	
 bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối.
a) Cho R4 = 4 W. Xác định chiều và cường độ dòng điện qua ampe kế?
b) Biết dòng điện qua ampe kế có chiều từ N tới M, cường độ IA = 0,9 A. Tính R4?
Câu 5. Một bình hình trụ có tiết diện đáy S1 = 100 cm2 đựng nước. Thả vào bình một khối gỗ hình trụ có chiều cao h = 20 cm, tiết diện đáy S2 = 50 cm2 thấy chiều cao của nước trong bình là H = 20 cm. Biết khối lượng riêng của nước và của gỗ lần lượt là: 
D1 = 1000 kg/m3, D2 = 750 kg/m3.
a) Tính chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
b) Cần nhấn khối gỗ đi xuống quãng đường nhỏ nhất là bao nhiêu để nó chìm hoàn toàn trong nước? 
=== Hết ===
II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
2đ
Gọi v1 là vận tốc của xe xuất phát từ A, v2 là vận tốc của xe xuất phát từ B, t1 là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, t2 là khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2, x = AB.
Gặp nhau lần 1: , 
 suy ra 
Gặp nhau lần 2: 
suy ra 
Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.
Thay x = 54 km vào (1) ta được 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2,5đ
a)(1,5đ) 
N­íc nãng cã nhiÖt ®é t1
N­íc l¹nh cã nhiÖt ®é t2
Sau khi cã c©n b»ng nhiÖt, nhiÖt ®é hçn hîp lµ t
Ta cã PTCBN m1C(t1-t) = m2C( t-t2) => 
Theo bµi ra : t - t2 = 5
	t1 – t2 = 80 => t1 = 75 + t
Thay vµo 
b)(1đ)Khi ®æ thªm vµo m1 n­íc nãng vµo hçn hîp khi c©n b»ng nhiªt , nhiÖt ®é hçn hîp t’. Ta cã pt c©n b»ng nhiÖt:
 m1(t1- t’) = (m1 + m2)(t’- t) mµ t1 = 75 + t
Thay vµo m1(75 +t - t’) = (m1 + m2)(t’- t) 
Rót gän ta cã mµ 
Thay sè vµo tÝnh ®­îc: t’- t 4,412 
VËy khi c©n b»ng nhiÖt hçn hîp ®ã t¨ng 4,4120C 
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
1,5đ
a) Vì R1nt R2 nên = 0,5A
Điện trở 
Điện trở 
b) 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2đ
a)(1đ) Mạch điện: (R1//R2) nt (R3//R4)
R12 = = 1,6 W
R34 = = 2 W
RAB = R12 + R34 = 3,6 W
Cường độ dòng điện trong mạch chính: I = = 2,5A
UAM = U12 = I.R12 = 4V
UMB = U34 = I.R34 = 5V
Cường độ dòng điện qua R1: I1 = = 0,5A
Cường độ dòng điện qua R3: I3 = = 1,25A > I1
Vậy: dòng điện qua ampe kế có chiều từ N lên M và có cường độ:
IA = I3 - I1 = 0,75A.
b)(1đ) Đặt R4 = x
Ta có R34 = 
RAB = R12 + R34 = 1,6 + = 
I = = 
UAM = I.R12 = ® I1 = = 
UMB = I.R34 = ® I3 = = 
Theo đề IA có chiều từ N đến M nên: I1 + IA = I3
 + 0,9 = 
Giải ra ta được: R4 = x = 6 W
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 5
2đ
a) (1đ)Khi thanh gỗ nằm cân bằng các lực tác dụng lên thanh gỗ là:
Trọng lực P, Lực đẩy Ac-si-mét FA có phương chiều được biểu diễn như hình vẽ:
Gọi x là chiều cao phần gỗ chìm trong nước.
Vì thanh gỗ nằm cân bằng trên mặt nước nên:
 P = FA10.D2. S2.h = 10.D1.S2.x 
 x =
P
FA
H
h
S1
S2
b)(0,5đ) Chiều cao phần nổi của thanh gỗ là:
 h - x = 5cm
Gọi quãng đường nhỏ nhất gỗ dịch chuyển
 xuống là a và chiều cao cột nước dâng lên là b.
Ta có : S2.a = ( S1 - S2 ) .b 
 Suy ra a = b
Để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước: 
a + b = h - x = 5cm. Do đó a = 2,5cm.
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_vat_li_9.doc