Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1836Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi năm học 2015 – 2016 môn: Vật lý
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
 Đề chính thức
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: VẬT LÝ
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRÁC NGHIỆM (10 điểm): 
Chọn và ghi phương án đúng vào Tờ giấy thi 
Câu 1: 1
2
3
Ba bình chứa nước đặt trên mặt phẳng ngang, có mực nước ngang bằng nhau như hình bên. Gọi p1, p2 và p3 lần lượt là áp suất của nước tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. So sánh ta thấy
 A. p2 > p3 > p1
B. p1 < p2 < p3
C. p1> p2 > p3
D. p3 = p2 = p1
Câu 2: Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu gập đôi dây dẫn trên thì dây mới có điện trở R’ là :
A . R’ = 3R .
B . R’= .
C . R’= 
D . R’ = 4 R
Câu 3: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là:
A . R = 9,6 W 
B . R = 0,32 W 
C . R = 28,8 W 
D . R = 288 W 
Câu 4: Một biến trở con chạy được quấn bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất 
r = 1,1.10-6 W.m, đường kính tiết diện d1 = 0,5mm,chiều dài dây là 6,28 m. Điện trở lớn nhất của biến trở là:
A .3,52.10-3 W 
B . 3,52 W 
C . 35,2 W 
D .352 W 
Câu 5 : Hiện tượng khuyếch tán xảy ra ?
A .Trong chất lỏng
B . Trong chất khí
C . Trong chất rắn
D . Trong cả ba chất trên .
Câu 6 : Trong các kết luận sau , những kết luận nào sai ?
A . Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của dây .
B . Điện trở của mỗi dây dẫn là đại lượng không đổi .
C . Điện trở của dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây .
D . Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây .
Câu 7: Một mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song với nhau . Khi mắc vào một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là : I = 1,2A và R1 = 2 R2 . Cường độ dòng điện chạy qua R1 là :
A .I1 = 0,4A 
B .I1 = 0,6A 
C .I1 = 0,3 A 
D .I1 = 0,8A
Câu 8 : Chọn ra kết luận đúng trong các kết luận sau :
A . Bóng tối là phần trên màn không nhận được ánh sáng .
B . Bóng nửa tối là phần trên màn chỉ nhận được một phần ánh sáng của nguồn sáng chiếu tới .
C . Nơi xảy ra nhật thực một phần chính là nơi đang có bóng nửa tối của Mặt Trăng trên Trái Đất .
D .Sự truyền thẳng của ánh sáng chính là nguyên nhân của hiện tượng nhật thực và nguyệt thực 
Câu 9 : Để nói về tác dụng của lực có các kết luận sau : 
A . Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng 
B . Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động 
C . Lực là nguyên nhân làm đổi hướng chuyển động của vật 
D . Lực là nguyên nhân làm cho chuyển động của vật từ chậm sang nhanh .
Hãy chỉ ra kết luận sai .
Câu 10 : Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 2Ω . Thì giá trị điện trở R2 là :
A .R2 = 2 Ω
B .R2 = 3Ω
C .R2 = 4Ω 
D .R2 = 6Ω
Câu 11: Điện trở R1= 10W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U1= 6V. Điện trở R2= 5W chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là U2= 4V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: 
A .10V
B .12V
C .9V
D .8V
Câu 12 : Trong các kết luận sau ,những kết luận nào sai ?
A . Sự bay hơi xảy ra ở mọi nhiệt độ .
B . Các chất rắn , lỏng , khí đều nở ra khi nóng lên , co lại khi lạnh đi .
C . Khi ta cầm một viên nước đá thì tay ta truyền nhiệt cho nước đá.
D . Nhúng một nhiệt kế vào cốc nước nóng ,ta thấy ngay cột chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên .
Câu 13: Một dây dẫn có điện trở 176W được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:
A .247500J.
B .59400 cal
C .59400J. 
D .2475 KJ
Câu 14: Một bếp điện có hiệu điện thế định mức U = 220V. Nếu sử dụng bếp ở hiệu điện thế U’ = 110V và sử dụng trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra của bếp so với khi dùng ở hiệu điện thế U = 220V sẽ:
A .Tăng lên 2 lần
B .Tăng lên 4 lần 
C .Giảm đi 2 lần
D .Giảm đi 4 lần.
Câu 15 : Trong các kết luận sau khi nói về nam châm , những kết luận nào đúng ?
A . Nam châm có hai cực là cực âm (-) và cực dương (+)
B . Khi đặt hai nam châm lại gần nhau có thể chúng không hút nhau .
C . Nam châm hút được các vật bằng kim loại .
D . Dùng kim nam châm có thể xác định được hướng Đông – Tây .
Câu 16 : Trong các kết luận nói về lực ma sát sau dây , những kết luận nào đúng ?
A . Lực ma sát lăn có cường độ nhỏ hơn lực ma sát trượt .
B . Đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã , trong trường hợp này lực ma sát có lợi .
C . Xe ô tô đi trên đường được do lực ma sát giữa lốp xe và mặt đường nhỏ .
D . Để tăng lực ma sát người ta phải làm nhẵn bề mặt tiếp xúc .
Câu 17 : Trong các kết luận sau nói về hiện tượng nhiễm điện , những kết luận nào đúng ?
A . Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách hơ nóng vật .
B . Sấm , Sét là hiện tượng các đám mây bị nhiễm điện phóng điện .
C . Các vật nhiễm điện có khả năng đẩy nhau .
D . Vật nhiễm điện không có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện .
Câu 18 : Dòng điện chạy trong dây đồng là ?
A . Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng .
B . Dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng .
C . Dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng 
D . Dòng các electron tự do dịch chuyển có hướng .
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất .
Câu 19 : Chiếu một tia sáng tới gương phẳng với góc tới i = 600 .Muốn tia phản xạ và tia tới vuông góc với nhau thì phải thay đổi góc tới của tia tới trên :
A . Tăng 300
B . Tăng 150
C . Giảm 150
D . Giảm 300
Câu 20 : Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bếp điện loại 220V – 1000W được sử dụng ở hiệu điện thế định mức, mỗi ngày trung bình đèn sử dụng 5 giờ, bếp sử dụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trả của 2 thiết bị trên trong 30 ngày?
	A. 52.500 đồng	B. 115.500 đồng	C. 46.200 đồng D. 161.700 đồng 
II.PHẦN TỰ LUẬN (10 đ)
Câu 1: (2,5 điểm): Lúc 6 giờ sáng một người đi xe gắn máy từ thành phố A về phía thành phố B ở cách A 300km, với vận tốc v1= 50km/h. Lúc 7 giờ một xe ô tô đi từ B về phía A với vận tốc v2= 75km/h.
a) Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ và cách A bao nhiêu km?
b) Trên đường có một người đi xe đạp, lúc nào cũng cách đều hai xe trên. Biết rằng người đi xe đạp khởi hành lúc 7 h. Tính vận tốc của người đi xe đạp?
Câu 2: (1,5 điểm): Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 140C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 180C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 10C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3. (2điểm) A
B
P
H
N
M
Hình 1
:Hai người 1 và 2 đang ở vị trí A và B cùng hướng mặt vào bức tường, cách bức tường một đoạn AH = BP = 6 m. Giáp tường đặt một gương phẳng MN như Hình 1. Cho MP = 6 m và MH = 3 m.
Nếu người 1 đi thẳng về phía gương với vận tốc 1m/s theo phương vuông góc với gương, còn người 2 vẫn ở B thì sau bao lâu người 2 nhìn thấy ảnh của người 1 trong gương ?
Câu 4: (4 ®iÓm) 
 Cho mạch điện như hình 2 : 
 Đèn Đ1 loại 3V-1,5W, đèn Đ2 loại 6V-3W. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 9V. Am pe kế A và dây nối có điện trở không đáng kể. 
 a) Điều chỉnh cho R1 = 4,2 và
 R2 = 2. Tìm số chỉ của am pe kế, các đèn sáng thế nào? Biết các đèn không bị hỏng nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn không vượt quá 120% hiệu điện thế định mức của đèn
R
2
R
1
A
M
N
Đ1
Đ2
Hình 2
 b) Điều chỉnh R1 và R2 cho hai đèn sáng bình thường. Tính R1 và R2 khi đó?
-----------------HẾT-----------------
Họ và tên thí sinh:Số báo danh:.......
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN
HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2015-2016
Môn: : VẬT LÝ
(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm, mỗi câu 0,5 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
D
C
D
C
D
A,C
A
C,D
B
B
C
B,D
A,B
D
B,D
A,B
B,C
D
C
A
II. PHẦN TỰ LUẬN: 
Câu 1 (2,5điểm)
a) Gọi t là thời gian hai xe gặp nhau
Quãng đường mà xe gắn máy đã đi là : S1= V1.(t - 6) = 50.(t-6) 	
Quãng đường mà ô tô đã đi là : S2= V2.(t - 7) = 75.(t-7)
 Quãng đường tổng cộng mà hai xe đi đến gặp nhau: AB = S1 + S2	 
0,5
 AB = 50. (t - 6) + 75. (t - 7) 
300 = 50t - 300 + 75t - 525
125t = 1125 
 t = 9 (h)
 	S1 = 50. ( 9 - 6 ) = 150 km	
	Vậy hai xe gặp nhau lúc 9 h và hai xe gặp nhau tại vị trí cách A: 150km và cách B: 150 km.
0,5
0,5
b) Vị trí ban đầu của người đi bộ lúc 7 h.
Quãng đường mà xe gắn mắy đã đi đến thời điểm t = 7h.
AC = S1 = 50.( 7 - 6 ) = 50 km.
Khoảng cách giữa người đi xe gắn máy và người đi ôtô lúc 7 giờ.
CB =AB - AC = 300 - 50 = 250km.
Do người đi xe đạp cách đều hai người trên nên:
 DB = CD = .	 
0,5
Xe ôtô có vận tốc v2 = 75km/h > v1 nên người đi xe đạp phải hướng về phía A.
Vì người đi xe đạp luôn cách đều hai người đầu nên họ phải gặp nhau tại điểm G cách B 150km lúc 9 giờ. Nghĩa là thời gian người đi xe đạp đi là: rt = 9 - 7 = 2giờ
Quãng đường đi được là: DG = GB - DB = 150 - 125 = 25 km
Vận tốc của người đi xe đạp là: v3 = 	 
0,5
Câu 2: (1,5 điểm)
3
(3,5 điểm)
+ Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là mc và mk, ta có: 
 mc + mk = 0,05(kg). (1)
+ Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra: ;
.
+ Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là: 
 ;
 .
+ Phương trình cân bằng nhiệt: 
 15340mc + 24780mk = 1098,4 (2)
+ Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: 
mc 0,015kg = 15g; mk 0,035kg = 35g.
0,5
0,5
0,5
Câu 3: (2 điểm)
Câu 3
Nội dung
Điểm
(2,0 đ)
a) 1,0 đA
B
B’
P
H
N
A1
M
+ Vẽ hình: 
0,5
+ Tính đúng A1H = 3m, suy ra AA1 = 3m
1
+ Vậy thời gian cần tìm là 3 giây
0,5
R
2
R
1
A
M
N
Đ1
Đ2
Hình 2
C©u 4: (4 ®iÓm) 
Mạch điện được mắc 
 R1 nt(Đ2//(R2 nt Đ1))
Điện trở của bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là :
 Rd1= ;
 Rd2= 
0,5
a) Khi điều chỉnh R1 = 1,2; 
R2 = 2 khi đó điện trở tương đương đoạn
mạch là: RMN = R1+= 9 
0,5
Cường độ dòng điện mạch chính là :
I = IA= =1,0A => số chỉ am pe kế là 1,0A
0,5
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2 là :
Ud2 = UMN - U1 = 9- I.R1 = 9-1.4,2 = 9- 4,2 = 4,8 V < Uđm2 
suy ra lúc này bóng đèn Đ2 sáng yếu hơn lúc bình thường. 
0,5
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ1 là :
Ud1= >Udm1 
suy ra bóng đèn Đ1 sáng hơn lúc bình thường.
0,5
b, Điều chỉnh R1 và R2 sao cho cả hai bóng sáng bình thường khi đó
Hiệu điện thế hai đầu bống đèn Đ2 là Ud2 = 6V cường độ dòng điện là:
 	Id2= 
0,5
Hiệu điện thế hai đầu bóng Đ1 là Ud1 = 3V ,cường độ dòng điện là :
Id1= suy ra 
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2=Id1= 0,5A
0.25
Vậy hiệu điện thế hai đầu R2 là : U2= Ud2-Ud1= 6-3=3V
Vậy phải điều chỉnh điện trở R2 có giá trị là: R2=6 
0,25
Hiệu điện thế hai đầu R1 là U1= UMN- Ud2=9-6=3V
Cường độ dòng điện qua R1 là I1= Id2+I2=0,5+ 0,5= 1A
Do đó phải điều chỉnh điện trở R1 có giá trị là : R1= 
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_HSG_huyen_vong_II2015.doc